Lực hướng tâm

Câu 21 Trắc nghiệm

Một xe có khối lượng 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên với tốc độ \(10m/s\). Bán kính cong của cầu \(R = 50m\). Tìm áp lực của xe lên cầu tại điểm cao nhất của cầu

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Hợp lực tác dụng lên ô tô: \(\overrightarrow F  = \overrightarrow P  + \overrightarrow N \)

+ Chiếu lên phương hướng tâm, ta được: \({F_{ht}} = P - N = m\dfrac{{{v^2}}}{r}\)

Ta suy ra:

\(N = P - m\dfrac{{{v^2}}}{r} = mg - m\dfrac{{{v^2}}}{r}\)

\( \leftrightarrow N = 1000.10 - 1000.\dfrac{{{{10}^2}}}{{50}} = 8000(N)\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Một xe có khối lượng 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên với tốc độ \(10m/s\). Bán kính cong của cầu \(R = 50m\). Tìm áp lực của xe lên cầu tại nơi có bán kính cong hợp với phương thẳng đứng một góc \({30^0}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Hợp lực tác dụng lên ô tô: \(\overrightarrow F  = \overrightarrow P  + \overrightarrow N \)

+ Chiếu lên phương hướng tâm, ta được:

\({F_{ht}} = P.c{\rm{os30 - N = m}}\dfrac{{{v^2}}}{r}\)

\( \to N = P.c{\rm{os30}} - {\rm{m}}\dfrac{{{v^2}}}{r} = mgc{\rm{os30}} - {\rm{m}}\dfrac{{{v^2}}}{r}\)

=\(1000.10.c{\rm{os30 - 1000}}\dfrac{{{{10}^2}}}{{50}} = 6660,25(N)\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển đồng tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là \(10m/{s^2}\) và bán kính Trái Đất là \(6400km\). Tốc độ dài của vệ tinh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gia tốc rơi tự do ở độ cao h=0,5R là:

\(g' = \dfrac{{GM}}{{{{(R + 0,5{\rm{R}})}^2}}} = \dfrac{4}{9}\dfrac{{GM}}{{{R^2}}} = \dfrac{4}{9}g = \dfrac{4}{9}.10 = \dfrac{{40}}{9}m/{s^2}\)

Mặt khác, ta có: \(g' = \dfrac{{{v^2}}}{r} \to v = \sqrt {rg'}  = \sqrt {(6400 + 0,5.6400).1000.\dfrac{{40}}{9}}  = 6532m/s\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Một vệ tinh có khối lượng \(600kg\) đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là \(6400km\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gia tốc rơi tự do ở độ cao h=R là:

\(g' = \dfrac{{GM}}{{{{(R + {\rm{R}})}^2}}} = \dfrac{1}{4}\dfrac{{GM}}{{{R^2}}} = \dfrac{1}{4}g = \dfrac{1}{4}.10 = \dfrac{{10}}{4}m/{s^2}\)

\(g' = \dfrac{{{v^2}}}{r} \to v = \sqrt {rg'}  = \sqrt {(6400 + 6400).1000.\dfrac{{10}}{4}}  = 5657m/s\)

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

Khi đó:

\({F_{hd}} = {F_{ht}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r}\)

\({F_{h{\rm{d}}}} = {F_{ht}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} = 600.\dfrac{{{{5657}^2}}}{{6400.1000.2}} = 1500(N)\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm:

\({{\rm{F}}_{h{\rm{d}}}} = {F_{ht}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} = m\dfrac{{{v^2}}}{{2,5R}} = 800.\dfrac{{{{5009}^2}}}{{2,5.6400000}} = 1254,5N\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Chu kì quay của vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\) mà \(v = \omega r = \omega .2,5R \to \omega  = \dfrac{v}{{2,5R}}\)

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{v}{{2,5R}}}} = \dfrac{{5\pi R}}{v} = \dfrac{{5\pi .6400000}}{{5009}} = 20060{\rm{s}}\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Tốc độ dài của vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G\dfrac{{mM}}{{{r^2}}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{GM}}{r}} \)

Với: \(r = R + h = R + \dfrac{3}{2}R = 2,5R\)

Nên:\(v = \sqrt {\dfrac{{GM}}{{2,5{\rm{R}}}}} \)

Mặt khác: Gia tốc rơi tự do của vật ở mặt đất: \(g = \dfrac{{GM}}{{{R^2}}} \Rightarrow GM = g{R^2}\)\(v = \sqrt {\dfrac{{g{R^2}}}{{2,5{\rm{R}}}}}  = \sqrt {\dfrac{{gR}}{{2,5}}}  = \sqrt {\dfrac{{9,8.6400000}}{{2,5}}}  = 5009m/s\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Tốc độ dài của vệ tinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G\dfrac{{mM}}{{{r^2}}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{GM}}{r}} \)

Với: \(r = R + h = R + \dfrac{3}{2}R = 2,5R\)

Nên:\(v = \sqrt {\dfrac{{GM}}{{2,5{\rm{R}}}}} \)

Mặt khác: Gia tốc rơi tự do của vật ở mặt đất: \(g = \dfrac{{GM}}{{{R^2}}} \Rightarrow GM = g{R^2}\)\(v = \sqrt {\dfrac{{g{R^2}}}{{2,5{\rm{R}}}}}  = \sqrt {\dfrac{{gR}}{{2,5}}}  = \sqrt {\dfrac{{9,8.6400000}}{{2,5}}}  = 5009m/s\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Mặt Trăng quay \(13\) vòng quanh Trái Đất trong 1 năm. Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời gấp \(390\) lần khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Tính tỉ số khối lượng của Mặt Trời và Trái Đất? Biết Trái Đất quay 1 vòng quanh Mặt Trời mất 1 năm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là : \({T_1} = \dfrac{{365}}{{13}} = 28\)(ngày)

Chu kì chuyển động của Trái Đất  quanh Mặt Trời là:\({T_2} = 365\)( ngày)

Khi Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm, nên:

\({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G\dfrac{{mM}}{{{r^2}}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} \Leftrightarrow \dfrac{{GM}}{r} = {v^2}\)

Mà: \(v = \omega r = \dfrac{{2\pi }}{T}r\)

\( \leftrightarrow \dfrac{{GM}}{{{r_1}}} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{{{T_1}^2}}{r_1}^2 \to M = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{{{T_1}^2G}}{r_1}^3\)

Khi Trái Đất chuyển động tròn quanh Mặt Trời thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời  đóng vai trò là lực hướng tâm, nên:

\({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G\dfrac{{mM}}{{{r^2}}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} \Leftrightarrow \dfrac{{GM}}{r} = {v^2}\)

Mà: \(v = \omega r = \dfrac{{2\pi }}{T}r\)

\( \leftrightarrow \dfrac{{G{M_{mt}}}}{{{r_2}}} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{{{T_2}^2}}{r_2}^2 \to {M_{mt}} = \dfrac{{4{\pi ^2}}}{{{T_2}^2G}}{r_2}^3\)

Tỉ số khối lượng của Mặt Trời và Trái Đất

\(\dfrac{{{M_{mt}}}}{M} = \dfrac{{\dfrac{{4{\pi ^2}}}{{{T_2}^2G}}{r_2}^3}}{{\dfrac{{4{\pi ^2}}}{{{T_1}^2G}}{r_1}^3}} = \dfrac{{{T_1}^2{r_2}^3}}{{{T_2}^2{r_1}^3}} = {(\dfrac{{{T_1}}}{{{T_2}}})^2}.{(\dfrac{{{r_2}}}{{{r_1}}})^3} = {(\dfrac{{28}}{{365}})^2}.{(390)^3} \approx {350.10^3}\)(lần)

Câu 30 Trắc nghiệm

Ở độ cao bằng \(\dfrac{7}{9}\) bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là \(10m/{s^2}\) và bán kính Trái Đất là \(6400km\). Tốc độ dài và chu kì chuyển động của vệ tinh lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({F_{hd}} = {F_{ht}} \Leftrightarrow G\dfrac{{mM}}{{{r^2}}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{GM}}{r}} \)

Với:\(r = R + h = R + \dfrac{7}{9}R = \dfrac{{16{\rm{R}}}}{9}\)

Nên:\(v = \sqrt {\dfrac{{GM}}{{\dfrac{{16{\rm{R}}}}{9}}}}  = \dfrac{3}{4}\sqrt {\dfrac{{GM}}{R}} \)

Mặt khác: Gia tốc rơi tự do của vật ở mặt đất: \(g = \dfrac{{GM}}{{{R^2}}} \Rightarrow GM = g{R^2}\)

\(v = \sqrt {\dfrac{{g{R^2}}}{{\dfrac{{16{\rm{R}}}}{9}}}}  = \sqrt {\dfrac{{9gR}}{{16}}}  = \sqrt {\dfrac{{9.10.6400000}}{{16}}}  = 6000m/s\)

Ta có:

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\) mà\(v = \omega .r = \omega .\dfrac{{16{\rm{R}}}}{9} \to \omega  = \dfrac{{9v}}{{16R}}\)

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{{9v}}{{16R}}}} = \dfrac{{32\pi R}}{{9v}} = \dfrac{{32\pi 6400000}}{{9.6000}} = 11914,8s=3,3h\)

Vậy chu kì chuyển động của vệ tinh là: 3,3 giờ.

Câu 31 Trắc nghiệm

Một vật có khối lượng \(m = 20g\) đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với chu kì nhỏ nhất là bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính \(1m\), lực ma sát nghỉ cực đại bằng \(0,08N\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{\omega }{{2\pi }} \to \omega  = 2\pi f\)

+ Lực hướng tâm tác dụng vào vật: \({F_{ht}} = m{\omega ^2}r = m{\left( {2\pi f} \right)^2}r\)

+ Để vật không văng ra khỏi mặt bàn, ta phải có:

\(\begin{array}{l}F = {F_{m{\rm{s}}n}}_{\left( {{\rm{max}}} \right)} \leftrightarrow m{\left( {2\pi f} \right)^2}r = {F_{m{\rm{s}}n}}_{\left( {{\rm{max}}} \right)}\\ \to {f^2} = \dfrac{{{F_{m{\rm{s}}n}}_{\left( {{\rm{max}}} \right)}}}{{m4{\pi ^2}r}} = \dfrac{{0,08}}{{{{20.10}^{ - 3}}.4{\pi ^2}.1}} = 0,101\\ \to f \approx 0,32{s^{ - 1}}\end{array}\)

Vậy muốn vật không bị văng ra khỏi mặt bàn thì tần số quay của bàn lớn nhất là: \(f = 0,32{{\rm{s}}^{ - 1}}\)

=> Chu kì nhỏ nhất là: \({T_{\min }} = \dfrac{1}{{{f_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{1}{{0,32}} = 3,15{\rm{s}}\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Vật \(400g\) buộc vào sợi dây không dãn người ta quay tròn vật trong mặt phẳng thẳng đứng. Dây dài \(50cm\), tốc độ góc \(8rad/s\). Tính lực căng của sợi dây ở điểm cao nhất của quỹ đạo? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi hòn đá ở điểm thấp nhất của quỹ đạo thì trọng lượng và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({{\rm{F}}_{ht}} = P + T \to T = {F_{ht}} - P = m{\omega ^2}r - mg = 0,{4.8^2}.0,5 - 0,4.10 = 8,8N\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Lò xo có độ cứng \(k = 50N/m\), chiều dài tự nhiên của lò xo \({l_0} = 36cm\) treo vật có khối lượng \(m = 0,2kg\) có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua đầu trên của lò xo, vật m vạch một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo góc \({45^0}\). Tính chiều dài của lò xo khi quay?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:\(\omega  = 2\pi f\)

Lực đàn hồi của lò xo đóng vai trò là lực hướng tâm:

Khi trục \(\Delta \) quay thì lò xo dãn một đoạn \(\Delta l\)

\( \to {F_{ht}} = {F_{dh}} \leftrightarrow m{\omega ^2}({l_0} + \Delta l) = k\Delta l\)

\( \to \Delta l(k - m{\omega ^2}) = m{\omega ^2}{l_0}\)

\( \to \Delta l = \dfrac{{m{\omega ^2}{l_0}}}{{k - m{\omega ^2}}}\)

Vậy chiều dài của lò xo khi quay: \(l = {l_0} + \Delta l\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Một vật khối lượng \(m\) đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính \(r\) với tốc độ góc \(\omega \). Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m{a_{ht}} = \dfrac{{m{v^2}}}{r} = m.{\omega ^2}r\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

=> Các phương án:

A - sai vì vật có thể chịu tác dụng của nhiều lực

B - đúng

C - sai vì lực hướng tâm không phải là lực mới

D - sai vì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật hướng vào tâm

Câu 37 Trắc nghiệm

Khi vật chuyển động tròn đều, lực hương tâm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

Câu 38 Trắc nghiệm

Có lực hướng tâm khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có lực hướng tâm khi vật chuyển động cong

Câu 39 Trắc nghiệm

Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo tăng gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

từ biểu thức tính lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m{a_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r} = m{\omega ^2}r\)

Ta suy ra, khi bán kính quỹ đạo tăng gấp 2 lần so với trước và giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm giảm đi 2 lần.

Câu 40 Trắc nghiệm

Một vật nhỏ khối lượng \(150{\rm{ }}g\) chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính \(1,5{\rm{ }}m\) với tốc độ dài là \(2{\rm{ }}m/s\). Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m{a_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r}\)

Thay số ta được: \({F_{ht}} = 0,15\frac{{{2^2}}}{{1,5}} = 0,4N\)