Một lực có độ lớn 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 1kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là:
Theo định luật II - Niutơn, ta có: a=Fm=21=2m/s2
Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là: S=12at2=12.2.22=4m
Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250N . Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:
Đổi 500g=0,5kg.
Theo định luật II Niutơn, ta có: a=Fm=2500,5=500m/s2
Một viên bi A có khối lượng 300g đamg chuyển động với vận tốc 3m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2s , bi B chuyển động với vận tốc 0,5m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là:
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là vB=0m/s, sau va chạm viên bi B có vận tốc v=0,5m/s
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc: a=v2−v1Δt=0,50.2=2,5m/s2
+ Theo định luật III Niu-tơn: →FAB=−→FBA
+ Theo định luật II, ta có: F=ma
=>FAB=FBA⇔mAaA=mBaB
→aA=mBaBmA=0,6.2,50,3=5m/s2
+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a : v=v0+at=3+5.0,2=4m/s
Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2 . Độ lớn của lực này là:
Áp dụng định luật II Niutơn, ta có: F=ma=5.1=5N
Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25m. Thời gian để xe máy đi hết đoạn đường 4m cuối cùng trước khi dừng hẳn là:
Đổi 36km/h=10m/s
Ta có:
+ Gia tốc chuyển động của xe máy là:
v2−v02=2as→a=v2−v022s=−1022.25=−2m/s2
+ Mặt khác, ta xác định vận tốc của xe lúc bắt đầu đi quãng đường 4m cuối cùng trước khi dừng lại:
v2−v′2=2as→−v′2=2as→v′=√2as=√2.4.2=4m/s
+ Ta có: v=v′+at
Thời gian đi hết 4m cuối cùng là:
t=v−v′a=0−4−2=2s
Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1;a2. Biết 3F1=2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2a1
Theo định luật II Niutơn, ta có:
a1=F1m,a2=F2m
Ta có: a2a1=F2F1=3F12F1=32
Dưới tác dụng của một lực 20N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4m/s2 . Nếu tác dụng vào vật này một lực 50N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng:
Áp dụng định luật II Niutơn ta có: a=Fm→m=Fa=200,4=50kg
Nếu tác dụng vào vật một lực thì vật này chuyển động với gia tốc bằng: a=Fm=5050=1m/s2
Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 90km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là:
Đổi:
90km/h=25m/s
54km/h=15m/s
+ Chọn chiều dương từ tường tới bóng.
Khi đó vận tốc của bóng trước khi đập vào tường là: −25m/s
Ta có: a=ΔvΔt=15−(−25)0,05=800m/s
+ Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là: F=ma=0,2.800=160N
Xe A chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến va chạm vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A dội ngược lại với vận tốc 0,1m/s, còn xe B chạy với vận tốc 0,55m/s. Biết mB=200g. Tìm mA
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ban đầu của xe A.
Áp dụng định luật III Niutơn cho tương tác của hai xe ta có:
m1→a1=m2→a2⇔m1→v1−→v01Δt=−m2→v2−→v02Δt
Chiếu lên chiều dương đã chọn, ta được: mA−v1−v01Δt=−mBv2Δt
mA=mBv2v1+v01=0,2.0,550,1+1=0,1kg
Vậy khối lượng của xe A là: 0,1kg
Một vật khối lượng 2,5kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng:
Đổi : 1phút=60s
Ta có: S=v0t+12at2
→a=2St2=2.2700602=1,5m/s2
Lực cản tác dụng vào vật bằng:
F−FC=ma→FC=F−ma=15−2,5.1,5=11,25N
Một xe ô-tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96m . Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là:
Ta có
+ Phương trình quãng đường chuyển động của xe: s=v0t+12at2
+ Phương trình vận tốc của xe: v=v0+at
- Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên: s1=v0+12a
- Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại: s=v0t+12at2
Quãng đường xe đi được trong (t−1) giây là: st−1=v0(t−1)+12a(t−1)2
⇒ Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng là:
Δs=s−st−1=v0t+12at2−[v0(t−1)+12a(t−1)2]=v0+at−12a
Theo đầu bài ta có: s1=15Δs
⇔v0+12a=15(v0+at−12a)
Lại có v0+at=vdung=0m/s
⇒v0+12a=−15a2⇒v0=−8a
+ Áp dụng công thức liên hệ: v2−v20=2as
⇔0−(−8a)2=2.a.96⇒a=−3m/s2
+ Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn: F=m|a|=1,2.100.3=3600N
Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1m và 2m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là:
+ Quãng đường xe A đi được là: SA=v0t+12a1t2=12a1t2=1
+ Quãng đường xe B đi được là: Sb=v0t+12a2t2=12a2t2=2
Xét tỉ số: SASB=a1a2=12
+ Sử dụng định luật II Niuton ta có: m=Fa
+ Mà theo định luật III Niuton ta có: FA=FB
→m1m2=a2a1=2
Vậy tỉ số khối lượng của xe A Và B là 2
Một ô-tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô-tô đi được đoạn đường AB=36m và tốc độ của ô-tô giảm đi 14,4km/h . Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC=28m, tốc độ của ô-tô lại giảm thêm 4m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô-tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là:
Xét trên quãng đường AB ta có: v=vo+at1→v−v0=at1=−4
Ta có:
SAB=vot1+12at12
=v0t1−2t1=(v0−2)t1=36 (1)
Xét trên quãng đường BC
v2=v+at2→v2−v=at2=−4
Ta có:
SBC=vt2+12at22=(v0+at1)t2=(v0−2)t1+12at22→SAB=(vo−4)t2−2t2=(v0−6)t2=28 (2)
Do Δv1=Δv2=4→t1=t2=t
Giải (1) (2) ta được:
v0=20m/sa=−2m/s2t=2s
Ta có: Lực hãm tác dụng vào xe là: F=ma=1000.2=2000N
Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là: S=v0t−12at2=100m
Quãng đường xe đi từ C đến lúc dừng lại là: s=100−36−28=36m
Từ mặt đất người ta ném một vật khối lượng 5kg lên cao theo phương thẳng đứng. Thời gian đạt độ cao cực đại là t1, thời gian trở lại mặt đất là t2. Biết t1=t22. Cho g=10m/s2. Độ lớn lực cản không khí (xem như không đổi) có giá trị là:
Các lực tác dụng lên vật : Trọng lực →P , lực cản của không khí →Fc
Phương trình chuyển động của vật là: →P+→Fc=m→a (1)
Khi vật đi lên : t=t1,a=a1
+ Chiếu (1) lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng lên ta được:
−p−Fc=ma1 ⇒a1=−g−Fcm (2)
+ Gọi v0 là vận tốc của vật ban đầu, s là độ cao cực đại mà vật đạt được, ta có:
v2−v02=2a1s⇒v0=√2s(g+Fcm)v=v0+a1t1→t1=−v0a1=2sv0⇒t1=2s√2s(g+Fcm)
+ Khi vật đi xuống: t=t2,a=a2
+ Chiếu (1) lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống ta được:
P−Fc=ma2→a2=g−FCm(4)
Thời gian vật trở lại mặt đất:
t2=√2sa2=√2sg−FCm
Mà t1=t22⇒2s√2s(g+Fcm)=12√2sg−FCm
⇒4(g−FCm)=(g+Fcm)⇒FC=35mg=35.5.10=30N
Vậy độ lớn của lực cản không khí là: 30N
Chọn câu trả lời đúng: Vật khối lượng m=2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực →F, →F hợp với mặt sàn góc α=300 và có độ lớn 2N. Bỏ qua ma sát. Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là:
- Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo →F=→F1+→F2, trọng lực →P, phản lực →N
- Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên.
- Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng véc tơ:
→F+→P+→N=m→a(∗)
- Chiếu (*) lên Ox ta được :
F2=ma⇔F.cosα=ma⇒a=F.cosαm=2.cos302=0,87m/s2
Lực →F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s2. Lực →F sẽ truyền cho vật khối lượng m=m1−m2 gia tốc bao nhiêu?
Ta có: {a1=Fm1⇒m1=Fa1a2=Fm2⇒m2=Fa2a=F(m1−m2)⇒m1−m2=Fa
⇒Fa1−Fa2=Fa⇔1a1−1a2=1a⇔1a=12−16=13⇒a=3m/s2
Một vật có khối lượng 4,5kg chuyển động với gia tốc 2cm/s2. Tính lực tác dụng vào vật?
Áp dụng định luật II Niuton ta tính được lực tác dụng vào vật:
F=m.a=4,5.0,02=0,09N
Một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 400cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:
Ta có: {v0=0s=400m=4mt=2s
Áp dụng công thức:
s=v0t+12at2⇔4=12a.22⇒a=2m/s2
Độ lớn hợp lực tác dụng vào vật:
F=ma=5.2=10N
Phải tác dụng vào vật có khối lượng là 5kg theo phương ngang một lực là bao nhiêu để vật thu được gia tốc là 1m/s2
Độ lớn của lực tác dụng: F=m.a=5.1=5N
Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển động với gia tốc 0,4m/s2. Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 50N?
Áp dụng định luật II Niuton ta có:
{F1=m.a1F2=m.a2⇒F1F2=a1a2⇔2050=0,4a2=1m/s2.