Chọn câu trả lời đúng: Vật khối lượng \(m = 2kg\) đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực \(\overrightarrow F \), \(\overrightarrow F \) hợp với mặt sàn góc \(\alpha = {30^0}\) và có độ lớn 2N. Bỏ qua ma sát. Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là:
Trả lời bởi giáo viên
- Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo \(\vec F = {\vec F_1} + {\vec F_2}\), trọng lực \(\vec P\), phản lực \(\vec N\)
- Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên.
- Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng véc tơ:
\(\overrightarrow F + \overrightarrow P + \overrightarrow N = m\vec a\,\,\,\left( * \right)\)
- Chiếu (*) lên Ox ta được :
\(\begin{array}{l}{F_2}\; = ma \Leftrightarrow F.\cos \alpha \; = ma\\ \Rightarrow a = \dfrac{{F.\cos \alpha }}{m} = \dfrac{{2.cos30}}{2} = 0,87m/{s^2}\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Phương pháp động lực học:
Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.
Bước 2: Chọn hệ quy chiếu (Cụ thể hoá bằng hệ trục toạ độ vuông góc; Trục toạ độ Ox luôn trùng với phương chiều chuyển động; Trục toạ độ Oy vuông góc với phương chuyển động)
Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ.
Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu Tơn.
\(\overrightarrow {{F_{hl}}} = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} = m.\vec a\) (*) (Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)
Bước 5: Chiếu phương trình lực (*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Ox:{\rm{ }}{F_{1x}} + {\rm{ }}{F_{2x}} + {\rm{ }} \ldots {\rm{ }} + {\rm{ }}{F_{nx}} = {\rm{ }}ma\;\;\;\left( 1 \right)}\\{Oy:{\rm{ }}{F_{1y}} + {\rm{ }}{F_{2y}} + {\rm{ }} \ldots {\rm{ }} + {\rm{ }}{F_{ny}} = {\rm{ }}0\;\;\;\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)
Giải phương trình (1) và (2) ta thu được đại lượng cần tìm