Thời gian ngắn nhất kể từ lúc 15h00 đến lúc kim giờ và kim phút trùng nhau.
Tốc độ góc của kim phút và kim giờ:
\(\left\{ \matrix{
{\omega _{phut}} = {\pi \over {1800}}rad/s = {\omega _1} \hfill \cr
{\omega _{gio}} = {{2\pi } \over {43200}} = {\pi \over {21600}}rad/s = {\omega _2} \hfill \cr} \right.\)
Gọi ∆t là thời gian ngắn nhất từ lúc 15h đến khi hai kim trùng nhau.
Góc kim giờ quét trong ∆t là: \(\alpha = {\omega _{gio}}\Delta t = {\pi \over {21600}}.\Delta t\,\,\,\left( {rad} \right)\)
Góc kim phút quét trong ∆t là: \(\beta = {\omega _{phut}}\Delta t = {\pi \over {1800}}.\Delta t\,\,\,\left( {rad} \right)\)
Từ hình vẽ ta có :
\(\beta - \alpha = {\pi \over 2} \Rightarrow {{\pi .\Delta t} \over {1800}} - {{\pi .\Delta t} \over {21600}} = {\pi \over 2} \Rightarrow \Delta t = 981,82s \approx 16,36phut\)
Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 400 km bay với tốc độ 7,820 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 km
Vệ tinh chuyển động tròn đều với bán kính \(r = R + h = 6400 + 400 = 6800km\), có tâm trùng với tâm Trái Đất.
Ta có tốc độ dài v = 7,820km/s
Tốc độ góc : \(\omega = \dfrac{v}{r} = \dfrac{{7,82}}{{6800}} = 1,{15.10^{ - 3}}rad/s\)
Chu kì: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } \approx 5461s\)
Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?
Cách giải:
Tần số: f = 5 vòng/phút \( = \frac{1}{{12}}\) vòng/s
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là: \(\omega = 2\pi .f = 2\pi .\frac{1}{{12}} = \frac{\pi }{6}\,rad/s\)
Gia tốc hướng tâm của em bé đó là: \({a_{ht}} = {\omega ^2}r = {\left( {\frac{\pi }{6}} \right)^2}.3 \approx 0,82m/{s^2}\)
Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính \(50cm\). Thời gian chất điểm quay hết \(20\) vòng là \(4s\). Tính chu kì và tốc độ dài của chất điểm đó.
+ Chất điểm quay hết 20 vòng mất 4s
\( \Rightarrow \) Chất điểm quay 1 vòng mất \(\dfrac{4}{{20}} = 0,2s\)
\( \Rightarrow T = 0,2s\)
+ Tốc độ dài: \(v = \omega r = \dfrac{{2\pi }}{T}.r = \dfrac{{2\pi }}{{0,2}}.0,5 = 5\pi \,\left( {m/s} \right)\)
Trong chuyển động tròn đều tâm O, bán kính R, tốc độ dài của vật là \(v\), tốc độ góc \(\omega \), gia tốc hướng tâm là \(a\), chu kì \(T\), tần số \(f\). Biểu thức nào dưới đây đúng?
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a = {\omega ^2}R\\\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\end{array} \right. \Rightarrow a = {\left( {\dfrac{{2\pi }}{T}} \right)^2}.R\)
Một chiếc xe chuyển động với tốc độ không đổi trên một vòng xuyến (coi như một vòng tròn). Nếu tốc độ của xe tăng gấp 2 lần thì gia tốc hướng tâm của xe:
Ta có: \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow {a_{ht}} \sim {v^2}\)
\( \Rightarrow \) v tăng 2 lần thì gia tốc hướng tâm tăng 4 lần.
Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là \(25cm\). Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ \(36km/h\) là:
Bán kính của bánh xe: \(r = 25cm = 0,25m\)
Tốc độ của ô tô: \(v = 36km/h = 10m/s\)
Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r} = \dfrac{{{{10}^2}}}{{0,25}} = 400m/{s^2}\)
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết \(90\) phút. Vệ tinh bay ở độ cao \(320 km\) so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là \(6380 km.\) Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:
Chu kì: \(T = 90{\rm{ }}phu t = 5400s\)
Có: \(r = 6380 + 320 = 6700km = 6\,700{\rm{ }}000m\)
Vận tốc: \(v = \omega r = \dfrac{{2\pi }}{T}.r = \dfrac{{2.3,14}}{{5400}}.6700000 \approx 7792m/s\)
Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r} = \dfrac{{{{7792}^2}}}{{6700000}} \approx 9,062m/{s^2}\)
Kim giờ của một đồng hồ dài \(30cm,\) kim phút dài \(40cm.\) Tỉ số tốc độ dài của điểm đầu kim giờ và kim phút là:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_h} = 12h\\{T_p} = 1h\\{R_h} = 30cm\\{R_p} = 40cm\end{array} \right.\)
Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_p} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_p}}}.{R_p}\\{v_h} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_h}}}.{R_h}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{v_p}}}{{{v_h}}} = \dfrac{{{T_h}.{R_p}}}{{{T_p}.{R_h}}} = \dfrac{{12.40}}{{1.30}} = 16\)
Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều thay đổi thế nào nếu tăng tốc độ góc lên \(3\) lần và giảm bán kính quỹ đạo đi \(3\) lần?
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{a_{ht}} = {\omega ^2}r\\{a_{ht}}' = {\left( {3\omega } \right)^2}.\dfrac{r}{3} = 3.{\omega ^2}r\end{array} \right. \Rightarrow {a_{ht}}' = 3.{a_{ht}}\)
Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số \(5\) vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?
Tần số: \(f = 5vong/phut = \dfrac{1}{{12}}vong/s\)
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là:
\(\omega = 2\pi .f = 2\pi .\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{\pi }{6}rad/s\)
Gia tốc hướng tâm của em bé đó là:
\({a_{ht}} = {\omega ^2}r = {\left( {\dfrac{\pi }{6}} \right)^2}.3 \approx 0,82m/{s^2}\)
Chuyển động tròn là:
Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn
Chuyển động tròn đều là:
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
Ta có:
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
=> Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ là chuyển động tròn đều
Chuyển động tròn đều có
A - sai vì: véctơ vận tốc của chuyển động tròn đều luôn thay đổi
B - đúng
C, D sai vì: tốc độ góc \(\omega = \dfrac{{\Delta \varphi }}{t} = \dfrac{v}{r}\) và gia tốc \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r}\) đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
A, B, D - đúng
C - sai vì: \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)
Phát biểu nào sau đây là chính xác? Trong chuyển động tròn đều
A - sai véctơ vận tốc có hướng luôn thay đổi và gia tốc khác 0
B - sai vì độ lớn của gia tốc tỉ lệ nghịch với bán kính quỹ đạo: \({a_{ht}} = \dfrac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)
C - sai vì độ lớn của vận tốc không đổi
D - đúng
Chu kì của chuyển động tròn đều là:
Chu kì T của chuyển động tròn đều là khoảng thời gian để vật đi được một vòng.
\(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)
Đơn vị: Giây (s)
Chọn phương án đúng khi nói về tần số
A - sai vì tần số là số vòng mà vật đi được trong $1$ giây
B - sai vì \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\)
C - sai vì đơn vị của tần số là Hz hay s-1
D - đúng
Chọn phương án sai.
A, B, D - đúng
C - sai vì: mối liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: \(v = \omega r\) hay \(\omega = \frac{v}{r}\)