Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính \(r = 100cm\) với gia tốc hướng tâm \({a_{ht}} = 4{\rm{ }}cm/{s^2}\). Chu kì \(T\) trong chuyển động của vật đó là:
Ta có:
+ Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\) (1)
+ Mặt khác, chu kì của chuyển động tròn: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: \({a_{ht}} = {\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}r \to T = 2\pi \sqrt {\frac{r}{{{a_{ht}}}}} = 2\pi \sqrt {\frac{1}{{0,04}}} = 10\pi s\)
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết \(90\) phút. Vệ tinh bay ở độ cao \(320km\) so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là \(6380{\rm{ }}km\). Vận tốc của vệ tinh có giá trị gần nhất là:
Ta có:
+ Chu kì của chuyển động: \(T = 90.60 = 5400{\rm{s}}\)
+ Tốc độ góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{5400}}\left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)
+ Vận tốc dài: \(v = \omega r = \frac{{2\pi }}{{5400}}.\left( {6380 + 320} \right).1000 = 7795,8\left( {m/s} \right)\)
Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài \(10cm\), kim phút dài \(15cm\). Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:
+ Ta có:
- Chu kì của kim giờ: \({T_h} = 12h = 12.60.60 = 43200{\rm{s}}\)
- Chu kì của kim phút: \({T_m} = 60m = 60.60 = 3600{\rm{s}}\)
+ Tốc độ góc của:
- Kim giờ: \({\omega _h} = \frac{{2\pi }}{{{T_h}}} = \frac{{2\pi }}{{43200}} = 1,{45.10^{ - 4}}\left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)
- Kim phút: \({\omega _m} = \frac{{2\pi }}{{{T_m}}} = \frac{{2\pi }}{{3600}} = 1,{74.10^{ - 3}}\left( {ra{\rm{d/s}}} \right)\)
Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài \(1m\), quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ \(60\) vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng là:
Từ đầu bài ta có: Tốc độ góc \(\omega = 60\) vòng/phút \( = 60.\frac{{2\pi }}{{60}} = 2\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)
Mặt khác: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\)
Ta suy ra chu kì của hòn đá (thời gian hòn đá quay hết một vòng) \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1{\rm{s}}\)
Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
Ta có:
+ Vận tốc dài và tốc độ góc:
\(v = \omega r\)
+ Tốc độ góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\)
+ Chu kì và tần số: \(f = \frac{1}{T}\)
Từ đây, ta suy ra các phương án:
B, C, D - đúng
A - sai vì: \(f = \frac{1}{T} = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{v}{{2\pi r}}\)
Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.
Véctơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều luôn vuông góc với véctơ vận tốc
Cho chuyển động tròn đều với chu kì \(T\), bán kính quĩ đạo \(r\). Biểu thức của gia tốc hướng tâm của vật là:
Ta có:
+ Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)
+ Mặt khác, vận tốc dài: \(v = \omega r\)
+ Tốc độ góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\)
Ta suy ra:\({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r = {\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}r = 4{\pi ^2}\frac{r}{{{T^2}}}\)
Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều
Ta có: Tốc độ góc: \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = 2\pi f\)
Tốc độ góc tỉ lệ thuận với tần số và tỉ lệ nghịch với chu kì
=> Chuyển động nào có chu kì nhỏ hay tần số lớn thì tốc độ góc lớn và ngược lại, chuyển động nào có chu kì lớn hay tần số nhỏ thì tốc độ góc nhỏ.
Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính \(r\), tốc độ góc \(\omega \). Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tần số góc \(\omega \) và bán kính \(r\) là:
Ta có:
+ Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)
+ Mặt khác, vận tốc dài: \(v = \omega r\)
Ta suy ra: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)
Một đồng hồ có kim giờ dài \(3{\rm{ }}cm\), kim phút dài \(4{\rm{ }}cm\). Tỉ số giữa tốc độ dài của hai đầu kim là:
+ Ta có:
- Chu kì của kim giờ: \({T_g} = 12g = 12.60 = 720ph\)
- Chu kì của kim phút: \({T_{ph}} = 60ph\)
+ Vận tốc dài: \(v = \omega r = \frac{{2\pi }}{T}r\)
Ta suy ra, tỉ số: \(\dfrac{{{v_{ph}}}}{{{v_g}}} = \dfrac{{\dfrac{{2\pi {r_{ph}}}}{{{T_{ph}}}}}}{{\dfrac{{2\pi {r_g}}}{{{T_g}}}}} = \dfrac{{{r_{ph}}{T_g}}}{{{r_g}{T_{ph}}}} = \dfrac{{4.720}}{{3.60}} = 16\)
Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc \(40{\rm{ }}km/h\) trên một vòng đua có bán kính \(100m\). Gia tốc hướng tâm của xe là:
Ta có:
Vận tốc dài: \(v = 40km/h = \frac{{100}}{9}m/s\)
Gia tốc hướng tâm của xe: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = \frac{{{{\left( {\frac{{100}}{9}} \right)}^2}}}{{100}} = 1,23m/{s^2}\)
Tìm câu sai. Trong chuyển động tròn đều thì:
A, B, C - đúng
D - sai vì véctơ vận tốc luôn thay đổi (thay đổi về hướng)
Hai vật chất \(A\) và \(B\) chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với \({r_A} = 4{r_B}\), nhưng có cùng chu kì. Nếu vật \(A\) chuyển động với tốc độ dài bằng \(12{\rm{ }}m/s\), thì tốc độ dài của vật \(B\) là:
Ta có:
+ Chu kì của vật: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)
+ Mặt khác: \(v = \omega r\)
Ta suy ra: \(T = \frac{{2\pi }}{v}r\)
Theo đề bài, ta có chu kì của vật A và vật B là như nhau, ta suy ra:
\(\begin{array}{l}\frac{{2\pi }}{{{v_A}}}{r_A} = \frac{{2\pi }}{{{v_B}}}{r_B} \leftrightarrow \frac{{{r_A}}}{{{v_A}}} = \frac{{{r_B}}}{{{v_B}}}\\ \to {v_B} = \frac{{{r_B}}}{{{r_A}}}{v_A} = \frac{1}{4}{v_A} = \frac{{12}}{4} = 3m/s\end{array}\)
Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài là \(5{\rm{ }}m/s\) và có tốc độ góc \(10{\rm{ }}rad/s\). Gia tốc hướng tâm của vật đó có độ lớn là:
Ta có:
+ Vận tốc dài và vận tốc góc liên hệ với nhau theo biểu thức: \(v = \omega r\) (1)
+ Gia tốc hướng tâm của vật: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: \({a_{ht}} = v\omega = 5.10 = 50m/{s^2}\)
Tần số của đầu kim phút là :
Chu kì của kim phút là : \(T = 1h = 3600s\)
Tần số của kim phút là : \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{3600}}{s^{ - 1}}\)
Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường có kim giờ dài 15 cm, kim phút dài 20 cm. Lúc 12h hai kim trùng nhau, hỏi sau bao lâu hai kim trên lại trùng nhau
R1 = 15cm; R2 = 20cm
Chu kì của kim giờ: T2 = 12h = 43200s
Chu kì của kim phút: T2 = 1h = 3600s
Tốc độ góc: \(\left\{ \begin{array}{l}{\omega _1} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_1}}} \approx 1,{454.10^{ - 4}}\,\,rad/s\\{\omega _2} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_2}}} \approx 1,{744.10^{ - 3}}\,\,rad/s\end{array} \right.\)
Lúc 12h hai kim trùng nhau.
Ta có: \({\alpha _2} - {\alpha _1} = 2\pi \Leftrightarrow {\omega _2}t - {\omega _1}t = 2\pi \Rightarrow t = \dfrac{{2\pi }}{{{\omega _2} - {\omega _1}}} \approx 3928s \approx 1h5ph28s\)
Một điểm A nằm trên vành tròn chuyển động với vận tốc 50cm/s, điểm B nằm cùng trên bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10cm/s. Biết AB = 20 cm. Tính gia tốc hướng tâm của hai điểm A, B:
vA = 50cm/s; vB = 10cm/s; AB = 20cm.
a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_A} = {R_A}.\omega \\{v_B} = {R_B}.\omega \\{R_A} - {R_B} = AB\end{array} \right. \Rightarrow {v_A} - {v_B} = \left( {{R_A} - {R_B}} \right)\omega \Rightarrow \omega = \dfrac{{{v_A} - {v_B}}}{{{R_A} - {R_B}}} = \dfrac{{50 - 10}}{{20}} = 2rad/s\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_A} = \dfrac{{{v_A}}}{\omega } = \dfrac{{50}}{2} = 25cm\\{R_B} = \dfrac{{{v_B}}}{\omega } = \dfrac{{10}}{2} = 5cm\end{array} \right.\)
→ Gia tốc hướng tâm: \(\left\{ \begin{array}{l}{a_A} = {R_A}{\omega ^2} = 100cm/{s^2}\\{a_B} = {R_B}{\omega ^2} = 20cm/{s^2}\end{array} \right.\)
Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ 0,6 m/s, còn điểm B có tốc độ 0,2 m/s. Khoảng cách từ điểm A đến trục quay và tốc độ góc của điểm B lần lượt bằng bao nhiêu?
A và B có cùng tốc độ góc ω. Gọi rA ; rB là bán kính quỹ đạo chuyển động tròn đều của A và B.
Ta có: \({r_A} - {r_B} = 20cm\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Tốc độ dài của A và B là \(\left\{ \begin{array}{l}{v_A} = \omega {r_A} = 60cm/s\\{v_B} = \omega {r_B} = 20cm/s\end{array} \right. \Rightarrow {r_A} = 3{r_B}\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {r_A} = 30cm \Rightarrow \omega = \dfrac{{{v_A}}}{{{r_A}}} = \dfrac{{60}}{{30}} = 2rad/s\)
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất . Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Cách giải:
Bán kính của Trái Đất là: R = 6400 km = 6400 000 m
Coi chuyển động của tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo là chuyển động tròn đều với bán kính là bán kính Trái Đất và tâm là tâm Trái Đất.
Trái Đất quay quanh trục của nó được một vòng mất 24h → Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là:
T = 24h = 24.3600 = 86400s
Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2.3,14}}{{86400}} = 7,{269.10^{ - 5}}\,rad/s\)
Tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
\(v = \omega .r = 7,{269.10^{ - 5}}.6400000 = 465,216m/s\)
Một bánh xe quay đều với tốc độ góc \(2\pi \left( {rad/s} \right)\). Bán kính của bánh xe là \(30cm\). Hãy xác định chu kì, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy \({\pi ^2} = 10\).
Ta có:
+ Tốc độ góc \(\omega = 2\pi rad/s\)
\( \Rightarrow \) Chu kì: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s\)
Tần số \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{1} = 1Hz\)
+ Tốc độ dài của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe:
\(v = \omega r = 2\pi .30 \approx 189,74cm/s\)
+ Gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe:
\({a_{ht}} = {\omega ^2}r = {\left( {2\pi } \right)^2}.0,3 = 12m/{s^2}\)