Biến dạng cơ của vật rắn

Câu 2 Trắc nghiệm

Đặc điểm nào sau đây là của biến dạng đàn hồi?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặc điểm của biến dạng đàn hồi là vật lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Giới hạn đàn hồi là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giới hạn mà trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi gọi là giới hạn đàn hồi của vật rắn.

Câu 4 Trắc nghiệm

Mức độ biến dạng của thanh rắn phụ thuộc những yếu tố nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mức độ biến dạng của thanh rắn phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Bản chất của thanh rắn

+ Độ lớn của ngoại lực tác dụng vào thanh

+ Tiết diện ngang của thanh

Câu 5 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu sai về ứng suất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, ứng suất là đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng nén hoặc kéo của lực F tác dụng dọc theo trục của một vật rắn đồng chất hình trụ có tiết diện S: \(\sigma  = \frac{F}{S}\)

Trong đó:

     + \(F\): lực nén hoặc kéo (N)
     + \(S\): tiết diện của vật rắn hình trụ đồng chất (m2)

     + \(\sigma \): ứng suất của vật rắn (N/m2 hoặc Pa)

Ta suy ra:

B, C, D - đúng

A - sai

Câu 6 Trắc nghiệm

Giới hạn bền của vật liệu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Giới hạn bền của vật liệu là ứng suất lớn nhất có thể đặt vào vật để vật không bị hỏng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Vật nào dưới đây chịu biến dạng kéo?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

- Trụ cầu, móng nhà, cột nhà chịu biến dạng nén

- Dây cáp của cần cẩu đang chuyển động chịu biến dạng kéo

Câu 8 Trắc nghiệm

Vật nào dưới đây chịu biến dạng nén?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

- Dây cáp của cầu treo, thanh nối các toa xe lửa đang chạy chịu biến dạng kéo

- Trụ cầu chịu biến dạng nén

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất, hình trụ tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.

\(\varepsilon  = \frac{{\left| {\Delta l} \right|}}{{{l_0}}} = \alpha \sigma \)

với \(\alpha \) là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn

Câu 10 Trắc nghiệm

Hệ số đàn hồi của thanh thép khi biến dạng kéo hoặc nén phụ thuộc như  thế nào vào tiết diện ngang và độ dài ban đầu của thanh rắn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hệ ssô đàn hồi của thanh thép được xác định bởi biểu thức: \(k = E\frac{S}{{{l_0}}}\)

=> Tỉ lệ thuận với tiết diện ngang và tỉ lệ nghịch với chiều dài ban đầu

Câu 11 Trắc nghiệm

 Hai thanh kim loại có cùng bản chất, cùng chiều dài, có tiết diện ngang tương ứng là \({S_1} = 2{S_2}\). Đặt vào hai thanh những lực có cùng độ lớn. Gọi độ biến dạng của các thanh lần lượt là \(\Delta {l_1}\) và \(\Delta {l_2}\). Chọn biểu thức đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Lực đàn hồi xuất hiện trên hai thanh có độ lớn bằng nhau

\({F_{dh1}} = {F_{dh2}} \leftrightarrow {k_1}\Delta {l_1} = {k_2}\Delta {l_2}\)(1)

+ Ta có độ cứng k được xác định bởi biểu thức: \(k = E\frac{S}{{{l_0}}}\) (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\frac{{\Delta {l_1}}}{{\Delta {l_2}}} = \frac{{{k_2}}}{{{k_1}}} = \frac{{{E_2}\frac{{{S_2}}}{{{l_{02}}}}}}{{{E_1}\frac{{{S_1}}}{{{l_{01}}}}}}\)

Do hai thanh cùng bản chất \( \to {E_1} = {E_2} = E\)

\( \to \frac{{\Delta {l_1}}}{{\Delta {l_2}}} = \frac{{{S_2}{l_{01}}}}{{{S_1}{l_{02}}}} = \frac{1}{2}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Một sợi dây sắt dài gấp đôi nhưng có tiết diện nhỏ bằng nửa tiết diện của sợi dây đồng. Giữ chặt đầu trên của mỗi sợi  dây và treo vào đầu dưới của chúng hai vật nặng giống nhau. Suất đàn hồi của sắt lớn hơn của đồng $1,6$ lần. Độ dãn của sợi dây sắt so với sợi dây đồng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Lực đàn hồi xuất hiện trên hai thanh: \({F_{dh}} = k.\Delta l\)

+ Ta có, độ cứng của vật rắn: \(k = E\dfrac{S}{{{l_0}}}\)

Theo đầu bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{l_{{0_{F{\rm{e}}}}}} = 2{l_{{0_{Cu}}}}\\{S_{F{\rm{e}}}} = \dfrac{1}{2}{S_{Cu}}\end{array} \right.\) và \({E_{F{\rm{e}}}} = 1,6{E_{Cu}}\)

Lại có, độ lớn lực đàn hồi xuất hiện ở hai thanh có giá trị như nhau (vì được treo vào đầu dưới một vật có khối lượng như nhau)

\(\begin{array}{l}{F_{d{h_{F{\rm{e}}}}}} = {F_{d{h_{Cu}}}} \leftrightarrow {k_{F{\rm{e}}}}\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = {k_{Cu}}\Delta {l_{Cu}}\\ \to \dfrac{{\Delta {l_{F{\rm{e}}}}}}{{\Delta {l_{Cu}}}} = \dfrac{{{k_{Cu}}}}{{{k_{F{\rm{e}}}}}} = \dfrac{{{E_{Cu}}\dfrac{{{S_{Cu}}}}{{{l_{{0_{Cu}}}}}}}}{{{E_{F{\rm{e}}}}\dfrac{{{S_{F{\rm{e}}}}}}{{{l_{{0_{F{\rm{e}}}}}}}}}}\\ = \dfrac{{{E_{Cu}}\dfrac{{{S_{Cu}}}}{{{l_{{0_{Cu}}}}}}}}{{1,6{E_{Cu}}\dfrac{{\dfrac{1}{2}{S_{Cu}}}}{{2{l_{{0_{Cu}}}}}}}} = \dfrac{5}{2}\\ \to \Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 2,5\Delta {l_{Cu}}\end{array}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Một thanh thép dài $5,0 m$ có tiết diện $1,5 cm^2$ được giữ chặt một đầu. Cho biết suất đàn hồi của thép là $E = 2.10^{11} Pa$. Lực kéo tác dụng lên đầu kia của thanh thép bằng bao nhiêu để thanh dài thêm $2,5 mm$?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có, lực kéo đàn hồi cần tác dụng lên đầu kia của thanh thép để thanh dài thêm $2,5mm$ là:

\(\begin{array}{l}{F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\\ = {2.10^{11}}\frac{{(1,{{5.10}^{ - 4}})}}{5}\left( {2,{{5.10}^{ - 3}}} \right) = 15000N\end{array}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

 Một vật rắn đàn hồi hình trụ đồng chất chiều dài ban đầu 3,6m có đường kính 1,2mm. Hệ số đàn hồi của dây là bao nhiêu? Biết suất đàn hồi của vật rắn bằng \(E = {2.10^{11}}Pa\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, hệ số đàn hồi:\(k = E\frac{S}{{{l_0}}}\)(1)

Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{l_0} = 3,6m\\d = 1,2mm = 1,{2.10^{ - 3}}m\\E = {2.10^{11}}Pa\end{array} \right.\)

=>Tiết diện của vật rắn: \(S = \frac{{\pi {d^2}}}{4} = \frac{{\pi {{(1,{{2.10}^{ - 3}})}^2}}}{4} = 3,6\pi {.10^{ - 7}}({m^2})\)

Thay vào (1), ta được: \(k = E\frac{S}{{{l_0}}} = {2.10^{11}}.\frac{{3,6\pi {{.10}^{ - 7}}}}{{3,6}} = 20000\pi (N/m)\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Hệ số đàn hồi của một thanh rắn đồng chất hình trụ là 100N/m. Đầu trên của thanh cố định, thanh dài thêm 1,6cm khi treo vào đầu dưới của thanh rắn một vật có khối lượng m. Xác định giá trị của m, lấy \(g = 10m/{s^2}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, thanh dài thêm 1,6cm do trọng lực của vật m tác dụng vào thanh.

Độ lớn của trọng lực đúng bằng độ lớn của lực đàn hồi xuất hiện khi thanh bị kéo dãn.

\(\begin{array}{l}{F_{dh}} = P \leftrightarrow k.\Delta l = mg\\ \to m = \frac{{k.\Delta l}}{g} = \frac{{100.(1,{{6.10}^{ - 2}})}}{{10}} = 0,16(kg)\end{array}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

 Một thanh rắn hình trụ một đầu chịu một lực nén có độ lớn \(3,{14.10^5}N\), đầu còn lại giữ cố định. Biết thanh rắn có đường kính 20mm, suất đàn hồi \({2.10^{11}}Pa\). Tìm độ biến dạng tỷ đối của thanh.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có,

+ Lực nén đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\) (1)

+ Mặt khác, độ biến dạng tỉ đối được xác định: \(\varepsilon  = \frac{{\left| {\Delta l} \right|}}{{{l_0}}} = \alpha \sigma \) (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\varepsilon  = \frac{{{F_{dh}}}}{{E.S}}\)

Tiết diện của thanh: \(S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4} = \pi \frac{{{{({{20.10}^{ - 3}})}^2}}}{4} = \pi {.10^{ - 4}}({m^2})\)

Thay vào (3), ta được: \(\varepsilon  = \frac{{{F_{dh}}}}{{E.S}} = \frac{{3,{{14.10}^5}}}{{{{2.10}^{11}}.\pi {{.10}^{ - 4}}}} \approx {5.10^{ - 3}}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Một dây thép có chiều dài 100cm có một đầu cố định, treo một vật có khối lượng 100kg vào đầu dây còn lại thì chiều dài của dây thép là 101cm. Biết suất đàn hồi của thép là \({2.10^{11}}Pa\). Đường kính tiết diện của dây là bao nhiêu? Lấy \(g = 10m/{s^2}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Độ dãn của dây: \(\Delta l = 101 - 100 = 1cm = 0,01m\)

+ Khi cân bằng lực kéo đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật:

\(\begin{array}{l}{F_{dh}} = P \leftrightarrow k\Delta l = mg\\ \leftrightarrow E\frac{S}{{{l_0}}}\Delta l = mg \leftrightarrow E\frac{{\pi \frac{{{d^2}}}{4}}}{{{l_0}}}\Delta l = mg\\ \to d = 2\sqrt {\frac{{mg{l_0}}}{{\pi E.\Delta l}}}  = 2\sqrt {\frac{{100.10.1}}{{\pi {{.2.10}^{11}}.0,01}}}  \approx 7,{98.10^{ - 4}}m\end{array}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Một sợi dây bằng kim loại dài thêm ra 1,2mm khi treo vật nặng có khối lượng 6kg. Biết chiều dài ban đầu là 2m, lấy \(g = 10m/{s^2}\). Hệ số đàn hồi của kim loại làm dây là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, khi cân bằng thì lực đàn hồi có độ lớn bằng độ lớn của trọng lực của vật nặng:

\(\begin{array}{l}{F_{dh}} = P \leftrightarrow k\Delta l = mg\\ \to k = \frac{{mg}}{{\Delta l}} = \frac{{6.10}}{{1,{{2.10}^{ - 3}}}} = 50000(N/m)\end{array}\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Biết suất đàn hồi của dây bằng kim loại đường kính 1mm là \({9.10^{10}}Pa\). Độ lớn lực kéo tác dụng làm dây dài ra thêm 1% so với chiều dài ban đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo đề bài, ta có: \(\Delta l = 1\% {l_0} = 0,01{l_0}\)

Ta có, lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = E\frac{{\pi {d^2}}}{{4{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = {9.10^{10}}\frac{{\pi {{({{10}^{ - 3}})}^2}}}{4}.0,01 = 225\pi (N)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Quả cầu thép có khối lượng 4kg, đường kính \(d = 0,1m\)được gắn vào một dây thép dài 2,8m. Đường kính dây là 0,9mm và suất Y-âng \(E = 1,{86.10^{11}}\). Quả cầu chuyển động đu đưa. Vận tốc của quả cầu lúc qua vị trí thấp nhất là 5m/s. Hãy tính khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn biết khoảng cách từ điểm treo dây cách sàn 3m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vì quả cầu chuyển động đu đưa theo cung tròn nên,  ta có: \(F - P = m{a_{ht}}\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow k.x - mg = m\frac{{{v^2}}}{R}\\ \leftrightarrow \frac{{ES}}{{{l_0}}}x - mg = \frac{{m{v^2}}}{{{l_0} + x + \frac{D}{2}}}\\ \leftrightarrow \frac{{E\pi {d^2}}}{{4{l_0}}}x - mg \approx \frac{{m{v^2}}}{{{l_0} + \frac{D}{2}}}\\ \to x = \frac{{4{l_0}m}}{{E\pi {d^2}}}\left( {\frac{{{v^2}}}{{{l_0} + \frac{D}{2}}} + g} \right)\\ = \frac{{4.2,8.4}}{{1,{{86.10}^{11}}.\pi .{{(0,{{9.10}^{ - 3}})}^2}}}\left( {\frac{{{5^2}}}{{2,8 + \frac{{0,1}}{2}}} + 10} \right)\\ \approx 1,{8.10^{ - 3}}m\end{array}\)

Khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn là: \({l_{\min }} = 3 - (2,8 + 0,1 + 0,0018) = 0,0982m = 9,82cm\)