Bài tập các lực thường gặp

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Lò xo có độ cứng k, một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại được gắn vào vật có khối lượng m. Khi vật cân bằng thì hệ thức nào sau đây được nghiệm đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi vật ở trạng thái cân bằng:

\({F_{dh}} = P \Leftrightarrow mg = k\Delta l\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15(cm). Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27(cm), cho biết độ cứng lò xo là 50(N/m). Độ lớn lực đàn hồi bằng :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Độ biến dạng của lò xo là: \(\Delta l = {l_1} - {l_0} = 27 - 15 = 12\left( {cm} \right) = 0,12\left( m \right)\)

Lực đàn hồi của vật là: \({F_{dh}} = k\Delta l = 50.0,12 = 6\left( N \right)\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 18cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 8N. Khi ấy lò xo dài 30cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Độ biến dạng của lò xo là: \(\Delta l = {l_1} - {l_0} = 30 - 18 = 12\left( {cm} \right) = 0,12\left( m \right)\)

Lực đàn hồi của vật là: \({F_{dh}} = k\Delta l\)

\( \Rightarrow k = \dfrac{{{F_{dh}}}}{{\Delta l}} = \dfrac{8}{{0,12}} = 66,67\left( {N/m} \right)\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Một lò xo có độ cứng k = 60N/m được treo thẳng đứng, một đầu được giữ cố định. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Để lò xo giãn ra được 10cm thì phải treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi lò xo cân bằng trọng lực và lực đàn hồi bằng nhau

Ta có: \(P = {F_{dh}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow mg = k\left| {\Delta l} \right|\\ \Leftrightarrow 10.m = 60.0,1\\ \Leftrightarrow m = 0,6kg = 600g\end{array}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Đơn vị đo hằng số hấp dẫn:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(G = 6,{67.10^{ - 11}}\left( {N.{m^2}/k{g^2}} \right)\)

đơn vị của G là: Nm2/kg2

Câu 6 Trắc nghiệm

Nếu bỏ qua lực quán tính li tâm do sự quay của Trái Đất, thì lực gấp dẫn do một vật ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ta có trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái đất và vật đó

nên khi bỏ qua lực quán tính li tâm do sự quay của Trái đất thì lực hấp dẫn do một vật ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất có độ lớn bằng trọng lượng của vật ( độ lớn của trọng lực )

Câu 7 Trắc nghiệm

Khi khối lượng mỗi vật tăng 2 lần và khoảng cách giữa chúng tăng lên 4 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lực hấp dẫn giữa hai vật khi chưa thay đổi khối lượng và khoảng cách: \(F = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)

Lực hấp dẫn giữa hai vật khi khối lượng và khoảng cách giữa chúng thay đổi: \(F = G.\dfrac{{4{m_1}{m_2}}}{{{{\left( {4{\rm{r}}} \right)}^2}}} = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{4{r^2}}}\)

khi đó lực hấp dẫn giữa hai vật giảm đi 4 lần

Câu 8 Trắc nghiệm

Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có lực hấp dẫn giữa Trái đất và Mặt Trăng có độ lớn \(F = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)

lực hấp dẫn giữa Mặt trăng và Trái đất có độ lớn cũng bằng \(F = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)

hai lực đó là cặp lực trực đối nên độ lớn của chúng sẽ bằng nhau.

Câu 9 Trắc nghiệm

Chọn câu trả lời đúng. Công thức tính trọng lực \(P = mg\) được suy ra từ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ta có \(P = mg\) được suy ra từ biểu thức của định luật II Newton: \(F = ma\)

g ở đây là gia tốc rơi tự do

Câu 10 Trắc nghiệm

Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu, để lực hút giảm 4 lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lực hút tại thời điểm ban đầu: \(F = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)

Lực hút khi thay đổi khoảng cách: \(F' = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{r{'^2}}}\)

theo bài ta có: \(F' = \dfrac{F}{4}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{r{'^2}}} = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{4{r^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{r{'^2}}} = \dfrac{1}{{4{r^2}}} \Rightarrow {r^{'2}} = 4{{\rm{r}}^2}\\ \Rightarrow r' = 2{\rm{r}}\end{array}\)

hay khoảng cách tăng 2 lần.

Câu 11 Trắc nghiệm

Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 1000g, bán kính 2m đặt cách nhau 20m. Lực hấp dẫn giữa chúng lớn nhất bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có lực hấp dẫn giữa hai quả cầu là: \({F_{h{\rm{d}}}} = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}} \Rightarrow {\left( {{F_{h{\rm{d}}}}} \right)_{ma{\rm{x}}}} \Leftrightarrow {r_{\min }}\)

ta có: \({r_{\min }} \Leftrightarrow {R_1} + {R_2}\) khi hai quả cầu tiếp xúc nhau

khi đó lực hấp dẫn giữa 2 vật là: \({F_{h{\rm{d}}}} = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{{({R_1} + {R_2})}^2}}} = \dfrac{{6,{{67.10}^{ - 11}}.1.1}}{{{4^2}}} = 4,{1688.10^{ - 12}}N\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 20m thì lực hút giữa chúng là \(1,{1068.10^{ - 7}}N\). Khối lượng của mỗi vật có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có lực hấp dẫn giữa hai vật là: \({F_{h{\rm{d}}}} = G\dfrac{{mm}}{{{r^2}}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 1,{1068.10^{ - 7}} = 6,{67.10^{ - 11}}.\dfrac{{{m^2}}}{{0,{2^2}}}\\ \Rightarrow m \approx 8\left( {kg} \right)\end{array}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Gia tốc rơi tự do trên bề mặt mặt trăng là g0 và bán kính mặt trăng là 1740 km.Ở độ cao h =870 km so với bề mặt mặt trăng thì gia tốc rơi tự do bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi \(h = 0\) ta có gia tốc rơi tự do tại bề mặt Mặt trăng là: \({g_0} = \dfrac{{GM}}{{{R^2}}}\)

tại nơi có độ cao 3480m ta có:

\(g = \dfrac{{GM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}} = \dfrac{{GM}}{{{{\left( {R + \dfrac{{\rm{R}}}{2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{GM}}{{{{\left( {\dfrac{{{\rm{3R}}}}{2}} \right)}^2}}} = \dfrac{4}{9}\dfrac{{GM}}{{{R^2}}} = \dfrac{4}{9}{g_0}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn giữa hai vật?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có công thức tính lực hấp dẫn: \(F = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)

lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với bình phường khoảng cách nên khi khoảng cách giảm đi ½ thì lực tác dụng tăng 4 lần

từ công thức ta cũng thấy khi khối lượng vật 1 tăng 2 lần, vật 2 giảm 2 lần thì lực F không đổi

hằng số G là không đổi

và lực hấp dẫn luôn là lực hút

Câu 15 Trắc nghiệm

Hai túi mua hàng dẻo, nhẹ, có khối lượng không đáng kể, cách nhau 2m. Mỗi túi chứa 15 quả cam giống hệt nhau và có kích thước không đáng kể. Nếu đem 10 quả cam ở túi này chuyển sang túi kia thì lực hấp dẫn giữa chúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sau khi chuyển 10 quả cam thì ta có một túi có 25 quả và 1 túi có 5 quả

ta có:

\(m_1' = \dfrac{5}{3}{m_1}\)

\(m_2' = \dfrac{2}{3}{m_2}\)

\( \Rightarrow \dfrac{F}{{F'}} = \dfrac{{G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}}}{{G\dfrac{{{m_1}'{m_2}'}}{{{r^2}}}}} = \dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{m_1}'{m_2}'}} = \dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{\dfrac{5}{3}{m_1}\dfrac{1}{3}{m_2}}} = 1,8\)

\( \Leftrightarrow F' = \dfrac{5}{9}F\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật

Câu 17 Trắc nghiệm

Một người trượt ván trượt được một quãng đường \(s = 150\left( m \right)\)thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,05 trọng lượng của vật và \(g = 10\left( {m/{s^2}} \right)\).Cho chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng công thức định luật II Newton ta có: \({F_{ms}} =  - ma \Rightarrow a = \dfrac{{ - 0,05.10.m}}{m} =  - 0,5\left( {m/{s^2}} \right)\)

do lực ma sát là lực cản trở chuyển động nên ta có gia tốc a sẽ nhận giá trị âm

Vận tốc: \({v^2} - v_0^2 = 2a{\rm{S}}\)

\( \Rightarrow {v_0} = \sqrt {2.0,5.150}  \approx 12,25\left( {m/s} \right)\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Một vật có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,25. Vật bắt đầu kéo bằng lực \(F = 3N\) có phương nằm ngang. Lấy \(g = 9,8{\rm{ }}m/{s^2}\). Quãng đường vật đi được sau 4s bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các lực tác dụng lên vật:

Chọn chiều dương của chuyển động như hình vẽ

Theo định luật II Newton ta có: \(F - {F_{m{\rm{s}}}} = ma\)

ta có lực ma sát \({F_{m{\rm{s}}}} = \mu N = \mu P = \mu mg\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow F - \mu mg = ma\\ \Rightarrow 3 - 0,25.9,8.0,5 = 0,5.a\\ \Rightarrow a = 3,55\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Vận dụng phương trình chuyển động của vật: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

\( \Rightarrow s = 0 + \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}.3,{55.4^2} = 28,4\left( m \right)\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một vật khối lượng 50kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Vật được kéo đi bởi một lực 200N..Lấy g =10m/s2. Gia tốc và quãng đường đi được sau 2 s lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các lực tác dụng lên vật:

Chọn chiều dương của chuyển động như hình vẽ

Theo định luật II Newton ta có: \(F - {F_{m{\rm{s}}}} = ma\)

ta có lực ma sát \({F_{m{\rm{s}}}} = \mu N = \mu P = \mu mg\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 200 - 0,2.50.10 = 50.a\\ \Rightarrow a = 2\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Vận dụng phương trình chuyển động của vật: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

\( \Rightarrow s = 0 + \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}{.2.2^2} = 4\left( m \right)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Sơn và Hùng đẩy cùng chiều một thùng nặng 200kg theo phương nằm ngang. Hùng đẩy với lực 350N và Sơn đẩy với lực 250N. Thùng chuyển động với gia tốc là \(0,4\left( {m/{s^2}} \right)\). Lực ma sát giữa thùng và mặt sàn là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phân tích các lực tác dụng lên vật ta có hình vẽ sau:

Chọn chiều dương như hình và chiếu các lực lên.

Áp dụng định luật II Newton ta được:

\({F_H} + {F_S} - {F_{m{\rm{s}}}} = ma\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 350 + 250 - {F_{m{\rm{s}}}} = 200.0,4\\ \Rightarrow {F_{m{\rm{s}}}} = 520N\end{array}\)