Bài tập về chuyển động thẳng - thẳng biến đổi điều

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong các câu dưới  đây câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với v (véctơ gia tốc cùng phương cùng chiều với véctơ vận tốc)

Câu 2 Trắc nghiệm

Chỉ ra nhận xét sai trong số các câu sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là không bằng nhau. Chỉ khi vật chuyển động thẳng đều thì quãng đường đó với nhau.

Câu 3 Trắc nghiệm

Trong chuyển động thẳng biến đổi nhanh dần đều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.

Câu 4 Trắc nghiệm

Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong chuyển động nhanh dần đều véctơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc

Câu 5 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu đúng khi nói về quan hệ giữa \(\vec a\) và \(\Delta \vec v\) trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có trong chuyển động biến đổi đều \(\vec a\) và \(\Delta \vec v\) luôn cùng chiều khi chất điểm chuyển động theo chiều dương

Câu 6 Trắc nghiệm

Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều nếu:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vật sẽ chuyển động chậm dần nếu a và v trái dấu hay a < 0  và  v0 > 0

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình vận tốc của một chất điểm chuyển động theo trục 0x có dạng \(v = 10 + 2t\) ( v tính bằng m/s, t tính bằng s). Vận tốc của chất điểm sau 10s là ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

sau 10s ta có vận tốc: \(v = 10 + 2.10 = 30(m/s)\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 150km. Vận tốc của xe đi từ A là 30km/h, của xe đi từ B là 20km/h. Sau bao lâu thì xe A đuổi kịp xe B?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chọn mốc tại A

Ta có phương trình xe chuyển động từ A là: \({x_A} = {x_0} + {v_1}t = 30t\)

Phương trình xe chuyển động từ B là: \({x_B} = {x_0}' + {v_2}t = 150 - 20t\)

Khi hai xe gặp nhau ta có: \({x_A} = {x_B}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 30t = 150 - 20t\\ \Rightarrow t = 3h\end{array}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: \(x = 25 + 30t\) (x đo bằng m, t đo bằng s). Quãng đường chuyển động sau 0,5h là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có phương trình tọa độ: \(x = 25 + 30t\)

\( \Rightarrow v = 30\left( {m/s} \right)\)

Áp dụng công thức tính quãng đường ta có: \(s = v.t\)

sau 2h quãng đường chất điểm đi được là: \(s = 30.0,5.60.60 = 54000m = 54km\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: \(x{\rm{  = }}10 + 4t\)(x đo bằng mét và t đo bằng giây). Toạ độ của chất điểm tại thời điểm t = 0,5s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tại thời điểm t=0,5s ta có tọa độ của chất điểm là: \(x{\rm{  = }}10 + 4.0,5 = 12\left( {m/s} \right)\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều là phương trình nào trong các phương trình sau, khi chọn chiều dương cùng chiều chuyển động

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Trong chuyển động chậm dần đều ta có a và v trái dấu nên \(v = 15 - 3t\) là phương trình của vật chuyển động chậm dần đều

Câu 12 Trắc nghiệm

Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động

ta có: \({v_0} = 54km/h = 15m/s\)

Khi xe dừng lại v = 0 ta có:

- Áp dụng công thức tính vận tốc: \( \Rightarrow a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t} = \dfrac{{0 - 15}}{6} =  - 2,5\left( {m/{s^2}} \right)\)

Quãng đường ô tô đi được đến khi dừng là: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 15.6 + \dfrac{1}{2}\left( { - 2,5} \right){.6^2} = 45m\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Lúc 8h một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn mốc tại A, chiều dương từ A đến B và mốc thời gian là 8h

Ta có:

phương trình chuyển động của xe thứ nhất là:

\(\begin{array}{l}{x_1} = {x_0} + {v_{01}}t + \dfrac{1}{2}{a_1}{t^2} = 10t - \dfrac{1}{2}.0,2.{t^2}\\ \Rightarrow {x_1} = 10t - 0,1.{t^2}\end{array}\)

phương trình chuyển động của xe thứ 2 là:

\(\begin{array}{l}{x_2} = {x_0} + {v_{02}}t + \dfrac{1}{2}{a_2}{t^2}\\ \Rightarrow {x_2} = 560 - 0,2{t^2}\end{array}\)

khi người đi xe đuổi kịp ta có: \({x_1} = {x_2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10t - 0,1{t^2} = 560 - 0,2.{t^2}\\ \Rightarrow t = 40(s)\end{array}\)

nơi gặp nhau cách A: \({x_1} = 10t - 0,1.{t^2} = 10.40 - 0,{1.40^2} = 240m\)

vậy hai xe gặp nhau lúc 8h40s tại nơi cách A 240m.

Câu 14 Trắc nghiệm

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng lại hẳn thì ô tô chạy thêm được 150m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đổi 54km/h=15m/s

Ta có công thức liên hệ: \({v^2} - v_0^2 = 2a{\rm{s}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {0^2} - {15^2} = 2.a.150\\ \Rightarrow a =  - 0,75\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có trong chuyển động nhanh dần đều vận tốc v và gia tốc a cùng dấu

phương trình quãng đường là: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 20m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 25s, ô tô đạt vận tốc 35m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 1 phút kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

\( \Rightarrow a = \dfrac{{{v_1} - {v_0}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{35 - 20}}{{25}} = 0,6m/{s^2}\)

Áp dụng phương trình vận tốc ta có vận tốc của xe sau 1 phút tăng ga là: \({v_2} = {v_0} + a{t_2} = 20 + 0,6.60 = 56m/s\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ là \({\rm{x}} = {\rm{4}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 8t}} + {\rm{6}}\) với x đo bằng m, t đo bằng s. Phương trình vận tốc của chất điểm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ phương trình \({\rm{x}} = {\rm{4}}{{\rm{t}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 8t}} + {\rm{6}}\) ta có: \({v_0} = 8(m/s);a = 2.4 = 8(m/{s^2})\)

Phương trình vận tốc của vật: \(v = {v_0} + at \Leftrightarrow v = 8 + 8t\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50m trong 10 giây. Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quãng đường vật chuyển động là: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 50 = \dfrac{1}{2}a{.10^2}\\ \Rightarrow a = 1\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Quãng đường đi trong 4s cuối là: \(s = {s_{10}} - {s_6} = 50 - \dfrac{{{6^2}}}{2} = 32\left( m \right)\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh dốc dài 150m, sau 15s nó đến chân dốc. Sau đó tiếp tục đi trên mặt ngang được 75m thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu. Thời gian chuyển động của quả cầu từ đỉnh dốc đến khi dừng lại là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ta có sơ đồ minh họa quá trình chuyển động:

Gia tốc của quả cầu ở chân dốc B là:

\({a_1} = \dfrac{{2\left( {{s_1} - {v_A}{t_1}} \right)}}{{t_1^2}} = \dfrac{{2\left( {150 - 0} \right)}}{{{{15}^2}}} = \dfrac{4}{3}\left( {m/{s^2}} \right)\)

khi đó vận tốc của quả cầu khi ở B là: \({v_B} = {v_A} + {a_1}{t_1} = 0 + \dfrac{4}{3}.15 = 20\left( {m/s} \right)\)

Gia tốc của quả cầu khi chuyển động trên mặt ngang là: \({a^2} = \dfrac{{v_C^2 - v_B^2}}{{2{{\rm{s}}_2}}} = \dfrac{{{0^2} - {{20}^2}}}{{2.75}} = \dfrac{{ - 8}}{3}\left( {m/{s^2}} \right)\)

thời gian quả cầu chuyển động trên mặt ngang là: \({t_2} = \dfrac{{{v_C} - {v_B}}}{{{a_2}}} = \dfrac{{0 - 20}}{{ - \dfrac{8}{3}}} = 7,5{\rm{s}}\)

tổng thời gian chuyển động của quả cầu là: \(t = {t_1} + {t_2} = 15 + 7,5 = 22,5{\rm{s}}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Trong các nhận xét về chuyển động thẳng đều sau nhận xét nào không chính xác:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vận tốc trong chuyển động thẳng đều được xác định bằng công thức \(v = \dfrac{s}{t}\)