Bài tập về chuyển động thẳng - thẳng biến đổi điều

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong chuyển động thẳng nhanh đần đều ta có a luôn luôn cùng chiều với v tức a.v > 0

Câu 22 Trắc nghiệm

Nhận xét nào sau đây về vật chuyển động chậm dần đều là chính xác:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều vectơ gia tốc ngược hướng với vectơ vận tốc

Câu 23 Trắc nghiệm

Kết luận nào sau đây đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: với chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a.v>0

với chuyển động thẳng chậm dần đều thì a.v<0

Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương a > 0

Câu 24 Trắc nghiệm

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: \(x = 4 + 40t\)(x tính bằng km, t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng phương trình chuyển động thẳng đều: \(x = {x_0} + vt\)

ta có: \({x_0} = 4km\): chất điểm xuất phát từ điểm M cách O 1 đoạn 4km

phương trình chuyển động thẳng đều: \(x = {x_0} + vt\)

\( \Rightarrow v = 40\left( {km/h} \right)\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h.Thời điểm mà 2 xe gặp nhau là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chọn mốc tại A

ta có phương trình xe chuyển động từ A là: \({x_A} = {x_0} + {v_1}t = 40t\)

phương trình xe chuyển động từ B là: \({x_B} = {x_0}' + {v_2}t = 120 - 20t\)

Khi hai xe gặp nhau ta có: \({x_A} = {x_B}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 40t = 120 - 20t\\ \Rightarrow t = 2h\end{array}\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: \(x = -50 + 20t\) (x đo bằng km, t đo bằng h). Quãng đường chuyển động sau 2h là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có phương trình tọa độ: \(x = -50 + 20t\)

\( \Rightarrow v = 20\left( {km/h} \right)\)

Áp dụng công thức tính quãng đường ta có: \(s = v.t\)

sau 2h quãng đường chất điểm đi được là: \(s = 20.2 = 40\)km

Câu 27 Trắc nghiệm

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: \(x = 10 + 4t + 2{t^2}\) (x tính bằng m; t tính bằng s). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t= 2s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có dạng tổng quát của phương trình chuyển động: \(x = {x_0} + {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

\( \Rightarrow {v_0} = 10\left( {m/s} \right);a = 8\left( {m/{s^2}} \right)\)

Áp dụng phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

tại t=2s ta có: \(v = 10 + 8.2 = 26m/s\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều là phương trình nào trong các phương trình sau, khi chọn chiều dương cùng chiều chuyển động.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong chuyển động chậm dần đều ta có a và v trái dấu nên \(v = 6 - 4t\) là phương trình của vật chuyển động chậm dần đều

Câu 29 Trắc nghiệm

Một ôtô chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2. Quãng đường đi của xe sau khi hãm phanh 2 giây và cho đến khi dừng hẳn lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động

ta có: \({v_0} = 36km/h = 10m/s\)

do xe chuyển động chậm dần theo chiều dương nên \(a =  - 2\left( {m/{s^2}} \right)\)

Quãng đường xe đi được sau 2s là: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 10.2 + \dfrac{1}{2}\left( { - 2} \right){2^2} = 16\left( m \right)\)

Khi xe dừng lại v = 0 ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

\( \Leftrightarrow s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}} = \dfrac{{{0^2} - {{10}^2}}}{{2.( - 2)}} = 25\left( m \right)\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Đồ thị toạ độ thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có phương trình tọa độ thời gian: \(x = {x_0} + {v_{0t}} + \dfrac{1}{2}a{t^2}\) có dạng giống hàm số

\(y = a{x^2} + b{\rm{x}} + c\) với t > 0

từ đó đồ thị sẽ là một nhánh – một phần của đồ thị parabol

Câu 31 Trắc nghiệm

Lúc 7h sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 16 km. Cả hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ vào thời điểm  và vị trí nào sau đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn mốc là lúc 7h tại chỗ người đi xe xuất phát

Ta có:

phương trình chuyển động của người đi xe là: \[{x_1} = {x_0} + {v_1}t = 12t\]

phương trình chuyển động của người đi bộ là: \[{x_2} = {x_0} + {v_2}t = 16 + 4t\]

khi người đi xe đuổi kịp ta có: \({x_1} = {x_2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 12t = 16 + 4t\\ \Rightarrow t = 2\left( h \right)\end{array}\)

vị trí của người đi xe khi đó so với mốc là: \({x_1} = {v_1}t = 12.2 = 24km\)

vậy hai người gặp nhau lúc 9h tại điểm cách nơi khởi hành 24km

Câu 32 Trắc nghiệm

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng lại hẳn thì ô tô chạy thêm được 250. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đổi 36km/h=10m/s

Ta có công thức liên hệ: \({v^2} - v_0^2 = 2a{\rm{s}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {0^2} - {10^2} = 2.a.250\\ \Rightarrow a =  - 0,2\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có trong chuyển động nhanh dần đều vận tốc v và gia tốc a cùng dấu

phương trình quãng đường là: \[s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\]

Câu 34 Trắc nghiệm

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

\( \Rightarrow a = \frac{{{v_1} - {v_0}}}{{{t_1}}} = \frac{{14 - 10}}{{20}} = 0,2m/{s^2}\)

Áp dụng phương trình vận tốc ta có vận tốc của xe sau 40s tăng ga là: \({v_2} = {v_0} + a{t_2} = 10 + 0,2.40 = 18m/s\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Phương trình chuyển động của một vật có dạng \(x = 3 - 4t + 2{t^2}\). Công thức vận tốc tức thời của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ phương trình \(x = 3 - 4t + 2{t^2}\) ta có: \({v_0} =  - 4(m/s);a = 2.2 = 4(m/{s^2})\)

Phương trình vận tốc của vật: \(v = {v_0} + at \Leftrightarrow v =  - 4 + 4t\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 68m trong 24giây. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quãng đường vật chuyển động là: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 68 = \frac{1}{2}a{.24^2}\\ \Rightarrow a = 0,2\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Quãng đường đi trong 3s cuối là: \(s = {s_{24}} - {s_{21}} = 68 - \frac{{0,{{2.21}^2}}}{2} \ =  23,9\left( m \right)\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Xe chạy chậm dần lên một dốc có độ dài là S. Tốc độ ở chân dốc 54km/h, ở đỉnh dốc là 36km/h. Chọn gốc tọa độ tại chân dốc, chiều dương là chiều chuyển động. Sau khi lên được nửa dốc thì tốc độ xe bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2a{\rm{s}}\)

Khi vật đi hết dốc ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2a{\rm{s}} \Rightarrow {\rm{s = }}\frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}}\)

Khi vật đi được nửa dốc: \(v{'^2} - v_0^2 = 2a{\rm{s'}} \Rightarrow {\rm{s' = }}\frac{{v{'^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}}\)

ta có: \(s' = \frac{s}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{v{'^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}} = \frac{{\frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}}}}{2}\\ \Rightarrow v{'^2} = 0,5.{v^2} + 0,5v_0^2\\ \Rightarrow v' = \sqrt {0,5.{v^2} + 0,5v_0^2}  = \sqrt {0,{{5.54}^2} + 0,{{5.36}^2}}  = 45,89\left( {km/h} \right)\\ \Rightarrow v' = 12,75m/s\end{array}\)