Đông lượng - Định luật bảo toàn động lượng

Câu 1 Trắc nghiệm

Một chất điểm chuyển động theo phương thẳng đứng, hướng lên. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quan hệ giữa \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow p \) của chất điểm đó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v \)

\( \to \overrightarrow p  \uparrow  \uparrow \overrightarrow v \)

(Động lượng của vật cùng phương, cùng chiều với vận tốc của vật)

Câu 2 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A – sai vì: Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

B – sai vì: Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ.

C - sai vì: Đơn vị của động lượng là \(kg.m/s\) hoặc \(N.s\)còn đơn vị của năng lượng là J

D - đúng

Câu 3 Trắc nghiệm

Một vật có khối lượng \(450g\) chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc \(72km/h\). Động lượng của vật bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(72km/h = 20m/s\)

Động lượng của vật: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v \)

Xét về độ lớn: \(p = mv = 0,45.20 = 9kg.m/s\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Tìm phát biểu không đúng.

Độ lớn động lượng của vật không đổi khi vật

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có, độ lớn động lượng của vật \(p = mv\)

=> Độ lớn động lượng của một vật không thay đổi khi vật đó chuyển động với vận tốc không đổi

Các phương án B, C, D độ lớn vận tốc của vật không đổi => Độ lớn động lượng của vật không đổi

Phương án A – vận tốc của vật thay đổi \(\left( {v = {v_0} + at} \right)\) => Độ lớn động lượng của vật thay đổi

Câu 5 Trắc nghiệm

Độ biến thiên động lượng \(\Delta \overrightarrow p \) của vật

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

\(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(F = 0,25N\). Động lượng chất điểm ở thời điểm \(t = 4s\) kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

\(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

Ta có: Do vật chuyển động không vận tốc đầu nên: \(\overrightarrow {{p_1}}  = \overrightarrow 0 \)

\(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_2}}  = \overrightarrow F t\)

Xét về độ lớn, ta có: \({p_2} = F.t = 0,25.4 = 1N.s = 1kg.m/s\) 

Câu 7 Trắc nghiệm

Hình trên là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng \(12kg\). Động lượng của vật tại thời điểm \({t_1} = 2s\) và thời điểm \({t_2} = 6s\) lần lượt bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ đồ thị ta có:

+ Thời điểm ban đầu \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) đến thời điểm \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}s\), vật chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng  \({v_1} = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}} = \dfrac{{60 - 0}}{{3 - 0}} = 20cm/s = 0,2m/s\)

+ Từ thời điểm \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}s\)  trở về sau vật đứng yên không chuyển động \({v_2} = 0m/s\)

Tại thời điểm \({t_1} = 2s\) nằm trong khoảng thời gian từ \(0 \Rightarrow 3s\)

=> Lúc này vận tốc của vật là \({v_1}\)

=> Động lượng tại thời điểm này: \({p_1} = m{v_1} = 12.0,2 = 2,4kg.m/s\)

Tại thời điểm \({t_2} = 6s\)  thuộc phần sau của chuyển động

=> Lúc này vật đứng yên \({v_2} = 0m/s\)

=> Động lượng tại thời điểm này: \({p_2} = m{v_2} = 0kg.m/s\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Một vật \(250g\) rơi tự do không vận tốc đầu xuống đất trong khoảng thời gian \(2s\). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là? (lấy \(g{\rm{ }} = {\rm{ }}9,8{\rm{ }}m/{s^2}\)).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xung lượng của trọng lực bằng độ biến thiên động lượng của vật:

\( \Rightarrow \Delta p = F.\Delta t\)

Ta có: \(F\) - ở đây chính là trọng lượng của vật \(P = mg\)

\( \Rightarrow \Delta p = P.\Delta t = mg.\Delta t = 0,25.9,8.2 = 4,9kg.m/s\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Vật có khối lượng \({m_1}\; = 3kg\) đang chuyển động đều với vận tốc \({v_1}\; = 5m/s\)đến va chạm với vật \({m_2}\; = 2kg\) đang đứng yên. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn vận tốc hai vật sau va chạm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Trước va chạm:

Vật 1: \({m_1}\; = 3kg;{v_1}\; = 5m/s\)

Vật 2: \({m_2}\; = 2kg;{v_2}\; = 0\) (do vật 2 đang đứng yên)

+ Sau va chạm:

Hai vật dính vào nhau nên:

\(m = {m_1} + {m_2}\; = 3 + 2 = 5kg\)

Sau va chạm hai vật chuyển động với cùng vận tốc là \(V\)

+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{p_{trc}}}  = \overrightarrow {{p_{sau}}} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} = mV\\ \Leftrightarrow 3.5 + 2.0 = 5.V \Leftrightarrow V = \dfrac{{3.5}}{5} = 3m/s\end{array}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Một quả bóng có khối lượng \(500g\) đang bay theo phương ngang với vận tốc \(20m/s\) thì tới đập vào tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo đúng phương cũ với vận tốc có độ lớn như cũ. Độ biến thiên động lượng của quả bóng bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng sau khi đập vào tường

Ta có:

+ Trước khi đập vào tường, động lượng của quả bóng: \({p_1} =  - m{v_1} =  - 0,5.20 =  - 10kg.m/s\)

+ Sau khi đập vào tường, động lượng của quả bóng: \({p_2} = m{v_2} = 0,5.20 = 10kg.m/s\)

Độ biến thiên động lượng \(\Delta p = {p_2} - {p_1} = 10 - \left( { - 10} \right) = 20kg.m/s\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Một vật nhỏ trọng lượng \(2N\) rơi tự do. Độ biến thiên động lượng của vật trong 1 giây đầu tiên bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trọng lượng của vật:

\(P = mg = m.10 = 2N \Rightarrow m = 0,2kg\)

Độ biến thiên động lượng:

\(\Delta p = {p_2} - {p_1} = m.\left( {{v_2} - {v_1}} \right)\)

Vật rơi tự do nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = 0\\{v_2} = gt = 10.1 = 10\;m/s\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \Delta p = m{v_2} = 0,2.10 = 2kg.m/s\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Một quả bóng khối lượng \(0,5kg\) đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc \(25m/s\). Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động lượng \(\overrightarrow F \Delta t = \Delta \overrightarrow p \)

+ Ban đầu quả bóng đứng yên: \( \Rightarrow {p_1} = 0\)

+ Sau khi đá, quả bóng có vận tốc \(v = 25m/s\) \( \Rightarrow {p_2} = mv = 0,5.25 = 12,5kg.m/s\)

Ta suy ra xung lượng của lực: \(F.\Delta t = \Delta p = {p_2} - {p_1} = 12,5 - 0 = 12,5kg.m/s = 12,5N.s\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Véctơ động lượng là véctơ:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vecto động lượng là vecto cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc.

Câu 14 Trắc nghiệm

Một viên đạn có khối lượng \(10g\) chuyển động với vận tốc \(1000m/s\) xuyên qua tấm gỗ. Sau đó vận tốc của viên đạn là \(500m/s\), thời gian viên đạn xuyên qua tấm gỗ là \(0,01s\). Lực cản trung bình của tấm gỗ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Động lượng của viên đạn trước khi đâm vào tấm gỗ là: \({p_1} = m{v_1} = 0,01.1000 = 10kg.m/s\)

+ Động lượng của viên đạn sau khi xuyên qua tấm gỗ là: \({p_2} = m{v_2} = 0,01.500 = 5kg.m/s\)

=> Biến thiên động lượng của viên đạn: \(\Delta p = {p_2} - {p_1} = 5 - 10 =  - 5kg.m/s\)

+ Mặt khác, ta có: Xung lượng của lực cản của tấm gỗ \({F_c}.\Delta t = \Delta p\)

=> Lực cản trung bình: \({F_c} = \dfrac{{\Delta p}}{{\Delta t}} = \dfrac{{ - 5}}{{0,01}} =  - 500N\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Một hệ gồm hai vật có khối lượng và độ lớn vận tốc lần lượt là \({m_1} = 2kg,{v_1} = 3m/s\) và \({m_2} = 1kg,{v_2} = 6m/s\). Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp:

a) Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau góc \(\alpha  = {60^0}\)

b) Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau góc \(\alpha  = {120^0}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 2kg;{v_1} = 3m/s\\{m_2} = 1kg;{v_2} = 6m/s\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {m_1}{v_1} = 6kg.m/s\\{p_2} = {m_2}{v_2} = 6kg.m/s\end{array} \right.\)

Tổng động lượng: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

a) Với \(\alpha  = {60^0}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2 + 2{p_1}{p_2}.\cos \alpha } \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{6^2} + {6^2} + 2.6.6.cos60}  = 6\sqrt 3 kg.m/s\end{array}\)

b) Với \(\alpha  = {120^0}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2 + 2{p_1}{p_2}.\cos \alpha } \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{6^2} + {6^2} + 2.6.6.cos120}  = 6kg.m/s\end{array}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, xác định động lượng của hệ vật trong trường hợp hai vật chuyển động hợp với nhau một góc vuông. Biết khối lượng và vận tốc của các vật lần lượt là \(400g\)  và \(200g\), \(6m/s\) và \(12m/s\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có động lượng của hệ: \(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

Theo đề bài, ta có: \(\overrightarrow {{p_1}}  \bot \overrightarrow {{p_2}} \)

Ta suy ra \(p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2} \)

Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {m_1}{v_1} = 0,4.6 = 2,4kg.m/s\\{p_2} = {m_2}{v_2} = 0,2.12 = 2,4kg.m/s\end{array} \right.\)

Suy ra \(p = \sqrt {2,{4^2} + 2,{4^2}}  = 2,4\sqrt 2  \approx 3,39kg.m/s\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vật được thả rơi nên: \({v_1} = 0\)

Tốc độ của vật sau 0,5s: \({v_2} = g.t = 9,8.0,5 = 4,9m/s\)

Động lượng của vật: \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = 0\\{p_2} = m.{v_2} = 2.4,9 = 9,8\,kg.m/s\end{array} \right.\)

Độ biến thiên động lượng: \(\Delta p = {p_2} = 9,8kg.m/s\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Hệ gồm hai vật có động lượng là \({p_1} = 2,4kg.m/s\) và \({p_2} = 2,4kg.m/s\). Động lượng tổng cộng của hệ \(p = 4,8kg.m/s\) nếu:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

Xét về mặt độ lớn, ta có:

\(p = 4,8kg.m/s = {p_1} + {p_2}\)

Ta suy ra \(\overrightarrow {{p_1}}  \uparrow  \uparrow \overrightarrow {{p_2}} \)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do. Cho g = 10 m/s2. Sau 2s động lượng của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tốc độ của vật sau 2s: \(v = g.t = 10.2 = 20m/s\)

Động lượng của vật sau 2s: \(p = m.v = 1.20 = 20\,kg.m/s\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong một hệ kín

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A - đúng

B – sai vì: Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn

C – sai vì: Trong hệ kín không có ngoại lực tác dụng hoặc các hợp các ngoại lực tác dụng lên vật bằng 0

D - sai