Nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh trong một chu trình?
Ta có : \(A = {Q_1} - {Q_2}\)
Ta suy ra, nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh: \({Q_2} = {Q_1} - A = 2400 - 600 = 1800J\)
Công thực hiện trong một chu trình?
Ta có; \(H = \frac{A}{{{Q_1}}} \to A = H{Q_1} = 2400.0,25 = 600J\)
Hiệu suất của động cơ có giá trị:
Ta có: Hiệu suất của động cơ nhiệt:
\(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\left( {127 + 273} \right) - \left( {27 + 273} \right)}}{{127 + 273}} = 0,25 = 25\% \)
Hiệu suất của động cơ có giá trị:
Ta có: Hiệu suất của động cơ nhiệt:
\(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\left( {127 + 273} \right) - \left( {27 + 273} \right)}}{{127 + 273}} = 0,25 = 25\% \)
Hiệu suất của quá trình là:
Ta có:
+ Khi cháy \(10\% \) nhiệt lượng của xăng cung cấp cho khí => \({Q_1} = 0,1Lm = {0,1.4,8.10^7}{.5.10^{ - 3}} = 24000J\)
+ Hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{{{Q_1}}} = \dfrac{{3000}}{{24000}} = 0,125 = 12,5\% \)
Tính công do khí thực hiện?
Ta có:
+ Thể tích \({V_1} = Sh = 200.30 = 6000c{m^3}\)
+ Quá trình đẳng áp: \( \to \dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \to {V_2} = \dfrac{{{V_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{6000.\left( {27 + 150 + 273} \right)}}{{\left( {27 + 273} \right)}} = 9000c{m^3}\)
+ Công do khí thực hiện: \(A = p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = {10^6}\left( {9000 - 6000} \right){.10^{ - 6}} = 3000J\)
Tính công do khí thực hiện?
Ta có:
+ Thể tích \({V_1} = Sh = 200.30 = 6000c{m^3}\)
+ Quá trình đẳng áp: \( \to \dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \to {V_2} = \dfrac{{{V_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{6000.\left( {27 + 150 + 273} \right)}}{{\left( {27 + 273} \right)}} = 9000c{m^3}\)
+ Công do khí thực hiện: \(A = p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = {10^6}\left( {9000 - 6000} \right){.10^{ - 6}} = 3000J\)
Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
A, B, D – là động cơ nhiệt
C - Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà không phải là động cơ nhiệt
Chọn phát biểu đúng.
Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu đốt cháy được chuyển hóa thành
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu đốt cháy (nội năng) được chuyển hóa thành cơ năng.
Động cơ nhiệt có các bộ phận cơ bản
Các bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt gồm:
- Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng
- Bộ phận phát động (tác nhân và các thiết bị phát động)
- Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do các tác nhân tỏa ra (ống xả)
Chọn phát biểu không đúng?
A, B, D - đúng
C - sai vì: Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do các tác nhân tỏa ra (ống xả)
Nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh trong một chu trình?
Ta có : \(A = {Q_1} - {Q_2}\)
Lại có: \({Q_1} = 2400J\), công \(A = 480J\) (đã tính ở câu trên)
Ta suy ra, nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh: \({Q_2} = {Q_1} - A = 2400 - 480 = 1920J\)
Công thực hiện trong một chu trình?
Ta có; \(H = \dfrac{A}{{{Q_1}}} \to A = H{Q_1} = 2400.0,2 = 480J\)
Hiệu suất của động cơ có giá trị:
Ta có: Hiệu suất của động cơ nhiệt:
\(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\left( {102 + 273} \right) - \left( {27 + 273} \right)}}{{102 + 273}} = 0,2 = 20\% \)
Hiệu suất của động cơ có giá trị:
Ta có: Hiệu suất của động cơ nhiệt:
\(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\left( {102 + 273} \right) - \left( {27 + 273} \right)}}{{102 + 273}} = 0,2 = 20\% \)
Động cơ nhiệt lí tưởng mỗi chu trình truyền \(85\% \) nhiệt lượng nhận được cho nguồn lạnh. Biết nhiệt độ của nguồn lạnh là \({29^0}C\). Nhiệt độ của nguồn nóng là:
Theo đề bài ta có: \({Q_2} = 0,85{Q_1}\)
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}H = \dfrac{{{Q_1} - {Q_2}}}{{{Q_1}}} = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}}\\ \to \dfrac{{{Q_2}}}{{{Q_1}}} = \dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = 0,85\\ \to {T_1} = \dfrac{{{T_2}}}{{0,85}} = \dfrac{{\left( {29 + 273} \right)}}{{0,85}} = 355,29K\end{array}\)
Máy hơi nước công suất \(10kW\)tiêu thụ \(12kg\)than đá trong \(1,5\) giờ. Biết hơi nước vào và ra xilanh có nhiệt độ \({177^0}C\) và \({100^0}C\). Năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(3,{6.10^7}J/kg\). Hiệu suất thực của máy và của một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nhiệt độ nói trên là:
+ Nhiệt lượng \({Q_1} = Lm = 3,{6.10^7}.12 = 4,{32.10^8}J\)
+ Công: \(A = Pt = {10.10^3}.\left( {\left( {60 + 30} \right).60} \right) = 0,{54.10^8}J\)
+ Hiệu suất thực của máy: \(H = \dfrac{A}{{{Q_1}}} = \dfrac{{0,{{54.10}^8}}}{{4,{{32.10}^8}}} = 0,125 = 12,5\% \)
+ Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng:
\(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\left( {177 + 273} \right) - \left( {100 + 273} \right)}}{{177 + 273}} = 0,171 = 17,1\% \)
Hiệu suất của quá trình là:
Ta có:
+ Khi cháy \(10\% \) nhiệt lượng của xăng cung cấp cho khí => \({Q_1} = 0,1Lm = 0,1.4,{8.10^7}{.5.10^{ - 3}} = 24000J\)
+ Hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{{{Q_1}}}\)
Ta có, công \(A = 737,7J\) (đã tính ở câu trên)
Suy ra: \(H = \dfrac{A}{{{Q_1}}} = \dfrac{{737,7}}{{24000}} = 0,0307 = 3,07\% \)
Tính công do khí thực hiện?
Ta có:
+ Thể tích \({V_1} = Sh = 50.30 = 1500c{m^3}\)
+ Quá trình đẳng áp:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{V_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{1500.\left( {32 + 150 + 273} \right)}}{{\left( {32 + 273} \right)}} = 2237,7c{m^3}\end{array}\)
+ Công do khí thực hiện: \(A = p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = {10^6}\left( {2237,7 - 1500} \right){.10^{ - 6}} = 737,7J\)