Tính công do khí thực hiện?
Ta có:
+ Thể tích \({V_1} = Sh = 50.30 = 1500c{m^3}\)
+ Quá trình đẳng áp:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{{V_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{1500.\left( {32 + 150 + 273} \right)}}{{\left( {32 + 273} \right)}} = 2237,7c{m^3}\end{array}\)
+ Công do khí thực hiện: \(A = p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = {10^6}\left( {2237,7 - 1500} \right){.10^{ - 6}} = 737,7J\)
Hiệu suất của động cơ có giá trị:
Ta có: Hiệu suất của động cơ nhiệt:
\(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\left( {127 + 273} \right) - \left( {27 + 273} \right)}}{{127 + 273}} = 0,25 = 25\% \)
Tính công do khí thực hiện?
Ta có:
+ Thể tích \({V_1} = Sh = 200.30 = 6000c{m^3}\)
+ Quá trình đẳng áp: \( \to \dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \to {V_2} = \dfrac{{{V_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{6000.\left( {27 + 150 + 273} \right)}}{{\left( {27 + 273} \right)}} = 9000c{m^3}\)
+ Công do khí thực hiện: \(A = p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = {10^6}\left( {9000 - 6000} \right){.10^{ - 6}} = 3000J\)
Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà không phải là động cơ nhiệt
Câu nào dưới đây nói đúng về hiệu suất của động cơ nhiệt?
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích
Động cơ nhiệt là:
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu đốt cháy (nội năng) được chuyển hóa thành cơ năng.
Động cơ nhiệt được sử dụng rộng rãi hiện nay là:
Động cơ nhiệt được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay bao gồm những động cơ chạy bằng xăng hoặc dầu.
Các bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt gồm:
Các bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt gồm:
- Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng
- Bộ phận phát động (tác nhân và các thiết bị phát động)
- Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do các tác nhân tỏa ra (ống xả)
Chọn phát biểu đúng?
A - sai vì: Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng
B- đúng
C - sai vì: Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do các tác nhân tỏa ra (ống xả)
D - sai vì: Các bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt gồm: nguồn nóng, bộ phận phát động, nguồn lạnh
Biểu thức xác định hiệu suất của động cơ nhiệt là:
Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{{{Q_1}}}\)
Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng được xác định bởi biểu thức:
Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng: \(H = \frac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}}\)
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nguồn nhiệt \({27^0}C\) và \({127^0}C\). Nhiệt lượng tác nhân của nguồn nóng trong một chu trình là $2400J$.
Hiệu suất của động cơ có giá trị:
Ta có: Hiệu suất của động cơ nhiệt:
\(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\left( {127 + 273} \right) - \left( {27 + 273} \right)}}{{127 + 273}} = 0,25 = 25\% \)
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nguồn nhiệt \({27^0}C\) và \({127^0}C\). Nhiệt lượng tác nhân của nguồn nóng trong một chu trình là $2400J$.
Công thực hiện trong một chu trình?
Ta có; \(H = \frac{A}{{{Q_1}}} \to A = H{Q_1} = 2400.0,25 = 600J\)
Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nguồn nhiệt \({27^0}C\) và \({127^0}C\). Nhiệt lượng tác nhân của nguồn nóng trong một chu trình là $2400J$.
Nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh trong một chu trình?
Ta có : \(A = {Q_1} - {Q_2}\)
Ta suy ra, nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh: \({Q_2} = {Q_1} - A = 2400 - 600 = 1800J\)
Động cơ nhiệt lí tưởng mỗi chu trình truyền \(80\% \) nhiệt lượng nhận được cho nguồn lạnh. Biết nhiệt độ của nguồn lạnh là \({30^0}C\). Nhiệt độ của nguồn nóng là:
Theo đề bài ta có: \({Q_2} = 0,8{Q_1}\)
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}H = \dfrac{{{Q_1} - {Q_2}}}{{{Q_1}}} = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}}\\ \to \dfrac{{{Q_2}}}{{{Q_1}}} = \dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = 0,8\\ \to {T_1} = \dfrac{{{T_2}}}{{0,8}} = \dfrac{{\left( {30 + 273} \right)}}{{0,8}} = 378,75K\end{array}\)
Máy hơi nước công suất \(10kW\) tiêu thụ \(10kg\) than đá trong \(1\) giờ. Biết hơi nước vào và ra xilanh có nhiệt độ \({227^0}C\) và \({100^0}C\). Năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({3,6.10^7}J/kg\). Hiệu suất thực của máy và của một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nhiệt độ nói trên là:
+ Nhiệt lượng \({Q_1} = Lm = {3,6.10^7}.10 = {3,6.10^8}J\)
+ Công: \(A = Pt = {10.10^3}.\left( {60.60} \right) = {0,36.10^8}J\)
+ Hiệu suất thực của máy: \(H = \frac{A}{{{Q_1}}} = \frac{{{{0,36.10}^8}}}{{{{3,6.10}^8}}} = 0,1 = 10\% \)
+ Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng:
\(H = \frac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{\left( {227 + 273} \right) - \left( {100 + 273} \right)}}{{227 + 273}} = 0,254 = 25,4\% \)
Trong xilanh có tiết diện \(200c{m^2}\), pittong cách đáy \(30cm\), có khí ở \({27^0}C\) và áp suất \({10^6}N/{m^2}\). Khi nhận nhiệt lượng do \(5g\) xăng bị cháy cung cấp, khí dãn nở đẳng áp, nhiệt độ tăng thêm ${150^0}C$ . Biết khi cháy \(10\% \) nhiệt lượng của xăng cung cấp cho khí. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là \({4,8.10^7}J/kg\)
Tính công do khí thực hiện?
Ta có:
+ Thể tích \({V_1} = Sh = 200.30 = 6000c{m^3}\)
+ Quá trình đẳng áp: \( \to \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \to {V_2} = \frac{{{V_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \frac{{6000.\left( {27 + 150 + 273} \right)}}{{\left( {27 + 273} \right)}} = 9000c{m^3}\)
+ Công do khí thực hiện: \(A = p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = {10^6}\left( {9000 - 6000} \right){.10^{ - 6}} = 3000J\)
Trong xilanh có tiết diện \(200c{m^2}\), pittong cách đáy \(30cm\), có khí ở \({27^0}C\) và áp suất \({10^6}N/{m^2}\). Khi nhận nhiệt lượng do \(5g\) xăng bị cháy cung cấp, khí dãn nở đẳng áp, nhiệt độ tăng thêm ${150^0}C$ . Biết khi cháy \(10\% \) nhiệt lượng của xăng cung cấp cho khí. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là \({4,8.10^7}J/kg\)
Hiệu suất của quá trình là:
Ta có:
+ Khi cháy \(10\% \) nhiệt lượng của xăng cung cấp cho khí => \({Q_1} = 0,1Lm = {0,1.4,8.10^7}{.5.10^{ - 3}} = 24000J\)
+ Hiệu suất: \(H = \frac{A}{{{Q_1}}} = \frac{{3000}}{{24000}} = 0,125 = 12,5\% \)
Chu trình hoạt động của một động cơ nhiệt như hình vẽ:
Biết tác nhân là một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử. Hiệu suất của động cơ nhiệt là:
Ta có:
+ Quá trình \(1 \to 2\) : đẳng tích:
Theo định luật Sáclơ, ta có: \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \to {T_2} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}}{T_1} = 4{T_1}\)
\({A_{12}} = 0 \to {Q_{12}} = \Delta {U_{12}} = 1,5\frac{m}{M}R\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = 4,5.\frac{m}{M}R{T_1}\)
Nhận thấy: \({Q_{12}} > 0 \to \) khí nhận nhiệt bằng \({Q_{12}}\)
+ Quá trình \(2 \to 3\) : đẳng áp
Ta có: \(\frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{V_3}}}{{{T_3}}} \to {T_3} = \frac{{{V_3}}}{{{V_2}}}{T_2} = 4{T_2} = 16{T_1}\)
\({A_{23}} = {p_2}\left( {{V_3} - {V_2}} \right) = 4{p_0}\left( {4{V_0} - {V_0}} \right) = 12{p_0}{V_0} = 12\frac{m}{M}R{T_1}\)
Nhiệt lượng mà khí nhận được: \({Q_{23}} = \Delta {U_{23}} + {A_{23}} = 30\frac{m}{M}R{T_1}\)
+ Quá trình \(3 \to 4\): đẳng tích:
Ta có: \(\frac{{{p_3}}}{{{T_3}}} = \frac{{{p_4}}}{{{T_4}}} \to {T_4} = \frac{{{p_4}}}{{{p_3}}}{T_3} = \frac{{{T_3}}}{4} = 4{T_1}\)
\({A_{34}} = 0 \to {Q_{34}} = 1,5\frac{m}{M}R\left( {{T_4} - {T_3}} \right) = - 18\frac{m}{M}R{T_1}\)
\({Q_{34}} < 0 \to \) khí tỏa nhiệt bằng \(\left| {{Q_{34}}} \right|\)
+ Quá trình \(4 \to 1\): đẳng áp:
\({A_{41}} = {p_1}\left( {{V_1} - {V_4}} \right) = {p_0}\left( {{V_0} - 4{V_0}} \right) = - 3{p_0}{V_0} = - 3\frac{m}{M}R{T_1}\)
\(\Delta {U_{41}} = 1,5\frac{m}{M}R\left( {{T_1} - {T_4}} \right) = - 4,5\frac{m}{M}R{T_1}\)
\({Q_{41}} = {A_{41}} + {Q_{41}} = - 7,5\frac{m}{M}R{T_1}\)
\({Q_{41}} < 0 \to \) khí tỏa nhiệt bằng \(\left| {{Q_{41}}} \right|\)
- Tổng nhiệt lượng khí nhận trong một chu trình: \({Q_1} = {Q_{12}} + {Q_{23}} = 34,5\frac{m}{M}R{T_1}\)
- Tổng nhiệt lượng khí tỏa ra trong một chu trình: \({Q_2} = \left| {{Q_{34}}} \right| + \left| {{Q_{41}}} \right| = 25,5\frac{m}{M}R{T_1}\)
+ Hiệu suất của động cơ:
\(H = \frac{{{Q_1} - {Q_2}}}{{{Q_1}}} = \frac{{34,5 - 25,5}}{{34,5}} \approx 0,26 = 26\% \)
Nhiệt độ của nguồn nóng một động cơ nhiệt là 5500C, của nguồn lạnh là 250C. Hỏi công mà động cơ thực hiện được khi nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 5.106 J (coi động cơ là lí tưởng).
Nhiệt độ của nguồn nóng: \({T_1} = 550 + 273 = 823K\)
Nhiệt độ của nguồn lạnh: \({T_2} = 20 + 273 = 298K\)
Hiệu suất của động cơ: \(H = \dfrac{{{T_1} - {T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{823 - 298}}{{823}} = 0,64 = 64\% \)
Mặt khác: \(H = \dfrac{{\left| A \right|}}{{{Q_n}}}\)
→ Công động cơ thực hiện:
\(\left| A \right| = H.{Q_n} = 0,{64.5.10^6} = 3,{2.10^6}J\)