Định luật Sác-lơ. Đường đẳng tích

Câu 1 Trắc nghiệm

0,2 mol khí ở áp suất \({p_1}\; = 2,5atm\), nhiệt độ \({t_1}\; = {0^0}C\) có thể tích \({V_1}\; = 1,15l\). Làm cho khí nóng lên đến nhiệt độ \({t_2}\; = {105^0}C\) và giữ nguyên thể tích khối khí. Tính áp suất p2 của khí?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng định luật Sác – lơ ta có:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{2,5.378}}{{273}} = 3,46atm\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 350C dưới áp suất 350kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 400C, tính độ tăng áp suất của khí trong bình.

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng định luật Sác – lơ ta có:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{350.313}}{{308}} \approx 356kPa\)

Độ tăng áp suất của khí trong bình là:\(\Delta p = 356 - 350 = 6kPa\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 200C và áp suất 2,2atm. Hỏi áp suất của không khí trong săm là bao nhiêu và săm có bị nổ không, khi để ngoài nắng nhiệt độ 440C? Coi sự tăng thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất tối đa là 2,5 atm.

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng định luật Sác – lơ ta có:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_1}{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{2,2.317}}{{293}} = 2,38atm < 2,5atm\)

Vậy săm không bị nổ.

Câu 4 Trắc nghiệm

Một chiếc lốp ôtô chứa không khí có áp suất 4bar và nhiệt độ 240C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp xe tăng lên tới 550C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này?

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách đổi đơn vị: \({1bar = {{10}^5}Pa = 1atm}\)

Xét lượng khí chứa trong lốp xe.

\(TT1:\left\{ \begin{gathered}
{p_1} = 4bar \hfill \\
{T_1} = 24 + 273 = 297K \hfill \\
{V_1} \hfill \\
\end{gathered} \right.\xrightarrow{{V = con\,st}}TT2:\left\{ \begin{gathered}
{p_2} = ? \hfill \\
{T_2} = 55 + 273 = 328K \hfill \\
{V_2} = {V_1} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

 Áp dụng định luật Saclo cho quá trình đẳng tích:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}}.{T_2} = \dfrac{{4.328}}{{297}} = 4,42bar = 4,{42.10^5}Pa\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi.

Câu 6 Trắc nghiệm

Hệ thức nào sau đây là hệ thức của định luật Sác-lơ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

=>\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Quá trình nào sau đây không phải là quá trình đẳng tích:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi.

Câu 8 Trắc nghiệm

Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng tích ở hai thể tích khác nhau được biểu diễn trên hình vẽ. Quan hệ giữa \({V_1}\) và \({V_2}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vận dụng kiến thức về đường đẳng tích. Dựa vào đò thị ta có thể suy ra \({V_1} > {V_2}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Trên đồ thị (p,V) đường đẳng tích là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng tích là đường thẳng song song với trục p.

Câu 10 Trắc nghiệm

Trên đồ thị (V,T) đường đẳng tích là đường:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong hệ tọa độ (V,T) đường đẳng tích là đường thẳng vuông góc với trục V.

Câu 11 Trắc nghiệm

Đặc điểm nào sau đây không phải của quá trình đẳng tích của một khối khí lí tưởng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C - sai vì: \(p \sim T\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Biểu thức nào sau đây đúng cho quá trình đẳng tích của khối khí lí tưởng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(p \sim T\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Một bình kín có thể tích không đổi chứa khí lí tưởng ở áp suất \(1,{5.10^5}Pa\) và nhiệt độ \({20^0}C\). Tính áp suất trong bình khi nhiệt độ trong bình tăng lên tới \({40^0}C\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \to {p_2} = \dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}}{p_1} = \dfrac{{40 + 273}}{{20 + 273}}.1,{5.10^5} = 1,{6.10^5}\) (pa)

Câu 14 Trắc nghiệm

Một bình thép chứa khí ở nhiệt độ \({27^0}C\) và áp suất \(40atm\). Nếu tăng áp suất thêm \(10atm\) thì nhiệt độ của khí trong binh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì thể tích của bóng đèn không đổi nên ta có:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \to {T_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{P_1}}}{T_1} = \dfrac{{40 + 10}}{{40}}.(27 + 273) = 375 - 273 = {102^0}C\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Một khối khí lý tưởng được đựng trong bình kín. Khi khối khí được làm lạnh đi \({20^0}C\) thì áp suất của nó thay đổi \(1,2\) lần. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

- Trạng thái 1: \({p_1} = p,{T_1} = t + 273\)

- Trạng thái 2: \({p_2} = \dfrac{p}{{1,2}},{T_2} = t + 273 - 20\)

Do thể tích không đổi, theo định luật Sáclơ, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \leftrightarrow \dfrac{p}{{t + 273}} = \dfrac{{\dfrac{p}{{1,2}}}}{{t + 273 - 20}}\\ \to t = 120K\end{array}\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Một chiếc lốp ô-tô chứa không khí ở \({25^0}C\). Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên, áp suất khí trong lốp tăng lên tới \(1,084\) lần. Lúc này nhiệt độ trong lốp xe bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

- Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 25 + 273 = 298K\\{p_1} = p\end{array} \right.\)

- Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_2} = (273 + t)K\\{p_2} = 1,084p\end{array} \right.\)

Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:

\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \to {T_2} = {T_1}\dfrac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = 298\dfrac{{1,084p}}{p} = {50^0}C\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở \({27^0}C\) và áp suất \(0,6atm\). Khi đèn sáng, áp suất không khí trong đèn là \(1atm\) và không làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của bóng đèn không đổi, nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

- Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 27 + 273 = 300K\\{p_1} = 0,6atm.\end{array} \right.\)

- Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_2} = ?\\{p_2} = 1{\rm{a}}tm\end{array} \right.\)

 Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{0,6}}{{300}} = \dfrac{1}{{{T_2}}}\\ \to {T_2} = {227^0}C\end{array}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Một bình đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn \(\left( {{0^0}C;1,{{013.10}^5}Pa} \right)\), được đậy bằng một vật có khối lượng \(2kg\). Tiết diện của miệng bình \(10c{m^2}\). Tìm nhiệt độ lớn nhất của không khí trong bình để không khí không đẩy được nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là \({p_0} = {10^5}Pa\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

Lượng không khí trong bình được đun nóng trong một quá trình đẳng tích.

Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1}\; = {\rm{ }}{{\rm{0}}^0}C \to {T_1}\; = 0 + 273 = 273K\\{p_1}\; = {\rm{ }}1{\rm{ }}atm\end{array} \right.\) .

Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1}\; = ?\\{p_2}\; = \dfrac{F}{s} + {p_0}\end{array} \right.\)

Trong quá trình đẳng tích:

\(\dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} \to {T_2} = \dfrac{{{p_2}{T_1}}}{{{p_1}}} = 323,{4^0}K\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng tích:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

đồ thị không biểu diễn đường đẳng tích là đồ thị ở hình a

Câu 20 Trắc nghiệm

Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như trên hình vẽ. Đồ thị nào cũng biểu diễn đúng quá trình trên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Qúa trình (1) -(2) là quá trình đẳng tích.

đồ thị biểu diễn đường đẳng tích là đồ thị ở hình B.