Kiểm tra Unit 2
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Headache is a very common disease. The symptoms of a headache are various. People may have pains only one side of the head. Sometimes when the pain goes away, the head is sore. People have a headache when they work too hard or they are too nervous about something. Medicine can help cure the disease but people usually have to do more than taking tablets. They can prevent headaches by changing their diets or their lifestyles or simply by going to bed.
When people have a headache, they usually have pains in ____
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khi mọi người bị đau đầu, họ thường bị đau ở ____
A.não
B.dạ dày
C.nửa đầu
D.lưng
Thông tin: People may have pains only one side of the head.
(Mọi người có thể bị đau chỉ một nửa đầu.)
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Headache is a very common disease. The symptoms of a headache are various. People may have pains only one side of the head. Sometimes when the pain goes away, the head is sore. People have a headache when they work too hard or they are too nervous about something. Medicine can help cure the disease but people usually have to do more than taking tablets. They can prevent headaches by changing their diets or their lifestyles or simply by going to bed.
When do people have a headache?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khi nào người ta đau đầu?
A.họ xem rất nhiều TV
B.họ làm việc quá sức hoặc họ quá lo lắng.
C.họ dành nhiều thời gian để làm việc và học tập
D.họ sử dụng các thiết bị công nghệ
Thông tin:
People have a headache when they work too hard or they are too nervous about something.
(Mọi người đau đầu khi họ làm việc quá sức hoặc họ quá lo lắng về điều gì đó.)
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Headache is a very common disease. The symptoms of a headache are various. People may have pains only one side of the head. Sometimes when the pain goes away, the head is sore. People have a headache when they work too hard or they are too nervous about something. Medicine can help cure the disease but people usually have to do more than taking tablets. They can prevent headaches by changing their diets or their lifestyles or simply by going to bed.
What can medicine help?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Thuốc có thể giúp gì?
A.làm cho các triệu chứng tồi tệ hơn
B.chữa bệnh
C.không còn đau đầu nữa
D.nó vô dụng
Thông tin:Medicine can help cure the disease but people usually have to do more than taking tablets.
(Thuốc có thể giúp chữa bệnh nhưng mọi người thường phải làm nhiều hơn là uống thuốc.)
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Headache is a very common disease. The symptoms of a headache are various. People may have pains only one side of the head. Sometimes when the pain goes away, the head is sore. People have a headache when they work too hard or they are too nervous about something. Medicine can help cure the disease but people usually have to do more than taking tablets. They can prevent headaches by changing their diets or their lifestyles or simply by going to bed.
What can be inferred from the passage?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A.Mọi người không nên dùng thuốc.
B.Uống thuốc có hại và vô dụng.
C.Mọi người thường đến gặp bác sĩ bất cứ khi nào họ mắc bệnh.
D.Mọi người nên thay đổi lối sống của họ hơn là uống thuốc.
Thông tin:
Medicine can help cure the disease but people usually have to do more than taking tablets. They can prevent headaches by changing their diets or their lifestyles or simply by going to bed.
(Y học có thể giúp chữa bệnh nhưng mọi người thường phải làm nhiều hơn là uống thuốc. Họ có thể ngăn ngừa đau đầu bằng cách thay đổi chế độ ăn uống hoặc lối sống của họ hoặc đơn giản bằng cách đi ngủ.)
Nhức đầu là một bệnh rất phổ biến. Các triệu chứng đau đầu là khác nhau. Mọi người có thể bị đau chỉ một bên đầu. Đôi khi cơn đau biến mất, đầu đau. Mọi người đau đầu khi họ làm việc quá sức hoặc họ quá lo lắng về điều gì đó. Y học có thể giúp chữa bệnh nhưng mọi người thường phải làm nhiều hơn là uống thuốc. Họ có thể ngăn ngừa đau đầu bằng cách thay đổi chế độ ăn uống hoặc lối sống của họ hoặc đơn giản bằng cách đi ngủ.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
There is (A) some rice (B) left (C) in (D) the plate.
D. in
D. in
D. in
Ta nói trên đĩa (on the plate) chứ không nói trong đĩa (in the plate).
Do đó, in => on
=> There is some rice left on the plate.
Tạm dịch:
Có một ít cơm còn lại trên đĩa.
Đáp án: D
Find the mistakes in the following sentence.
You should eat more sweets because you may have a toothache.
Tạm dịch câu đã cho: Bạn nên ăn nhiều đồ ngọt vì bạn có thể bị đau răng.
Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên ăn ít đồ ngọt để không bị đau răng.
=> More (nhiều hơn) phải chuyển sang less (ít hơn)
=> You should eat less sweets because you may have a toothache.
Tạm dịch: Bạn nên ăn ít kẹo hơn vì bạn bị sâu răng.
Find the mistakes in the following sentence.
It will be good for her if she relax more.
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn => mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ số ít (she) nên động từ phải thêm –s/es
Do đó, relax => relaxes (đáp án C sai)
=> It will be good for her if she relaxes more.
Tạm dịch: Nó sẽ rất tốt cho cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.
Find the mistakes in the following sentence.
You shouldn’t take up a sport. It will make your health better.
Tạm dịch câu đã cho: Bạn không nên chơi thể thao. Nó giúp cải thiện sức khỏe của bạn hơn.
Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên chơi thể thao vì nó giúp ích cho sức khỏe
Do đó, shouldn’t (không nên) => should (nên)
=> You should take up a sport. It will make your health better.
Tạm dịch: Bạn nên chơi một môn thể thao vì nó sẽ tốt cho sức khỏe.
Find the mistakes in the following sentence.
Drink more water, but you will not be so thirsty.
Tạm dịch câu đã cho: Uống nhiều nước hơn, nhưng bạn sẽ không khát.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa 2 vế câu, ý ở vế 2 là kết quả của hành động ở vế 1. Do đó, từ nối phù hợp là and.
Cấu trúc: V, and you will + V
=> but (nhưng) phải đổi thành and.
=> Drink more water, and you will not be so thirsty.
Tạm dịch: Uống nhiều nước hơn và bạn sẽ không còn khát nước nữa.
Find the mistakes in the following sentence.
He has a toothache, and he still eats a lot of sweet things.
Tạm dịch câu đã cho: Anh ấy bị đau răng, và anh ấy vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => từ nối phù hợp là but (nhưng). Do đó, and (và) => but (nhưng)
=> He has a toothache, but he still eats a lot of sweet things.
Tạm dịch: Anh ta bị sâu răng, nhưng vẫn ăn nhiều đồ ngọt.
Find the mistakes in the following sentence.
People who skip breakfast eats more at the next meal.
Chủ ngữ là people (con người) là số nhiều, ở thì hiện tại đơn động từ đi cùng vẫn để ở dạng nguyên thể. Do đó, eats => eat
=> People who skip breakfast eat more at the next meal.
Tạm dịch: Những người mà bỏ bữa sáng thường ăn nhiều vào bữa tiếp theo.