Kiểm tra Unit 1
Choose the correct answer A, B or C that is correctly written from the words/phrases given.
The bad weather stopped/ us/ finish/ the game.
Cụm từ: stop sb/st (from) st/V_ing: ngăn cản ai/ thứ gì khỏi thứ gì/việc gì
Tạm dịch: Thời tiết đã ngăn cản chúng tôi hoàn thành trận đấu.
Fill in the blank with only ONE word.
Where
Lan live?
Where
Lan live?
Từ cần điền đứng sau từ để hỏi “where” và trước chủ ngữ “Lan” và động từ “live” nên phải là một trợ động từ
“Lan” là chủ ngữ số ít nên trợ động từ đi cùng phải là “does”
=> Wher does Lan live?
Tạm dịch: Lan sống ở đâu?
Đáp án: does
Choose the correct answer A, B or C that is correctly written from the words/phrases given.
Grandma/ get/ a lot of please/ garden.
Sau a lot of+danh từ (có nhiều thứ gì) => loại C (dùng pleasure chứ không dùng pleasing)
Cụm từ: get pleasure from doing st (có được niềm vui từ việc gì) => loại A
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, người có được niềm vui từ việc làm vườn chứ không phải từ khu vườn.
=> chọn B
Tạm dịch: Bà có rất nhiều niềm vui từ việc làm vườn
Choose the correct answer A, B or C that is correctly written from the words/phrases given.
I spend/ hour after dinner’ watch/ news/ documentary program.
Cấu trúc: spend time/money (on) doing st (dành thời gian/tiền bạc của mình vào việc gì)
=> Chọn B. I spend an hour after dinner watching news and documentary programmes.
Tạm dịch: Tôi dành một giờ sau bữa tối để xem tin tức và các chương trình tài liệu.
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
Her sister likes (lie)
on the blanket and (read)
her favourite magazines.
Her sister likes (lie)
on the blanket and (read)
her favourite magazines.
Cấu trúc: like+ V_ing (yêu thích làm việc gì)
Dạng V_ing của lie (nằm) => lying, read (đọc) => reading
=> Her sister likes lying on the blanket and (read) reading her favourite magazines.
Tạm dịch: Em gái của cô thích nằm trên chăn và đọc tạp chí yêu thích.
Đáp án: lying, reading
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
We love (watch)
new films, and we (go)
to watch a new Hollywood film next weekend.
We love (watch)
new films, and we (go)
to watch a new Hollywood film next weekend.
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm việc gì) => vị trí thứ nhất cần điền là watching (xem)
next weekend (cuối tuần sau) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, công thức: will+V_infi => will go
=> We love watching new films, and we will go to watch a new Hollywood film next weekend.
Tạm dịch: Chúng tôi thích xem những bộ phim mới, và chúng tôi sẽ đi xem một bộ phim Hollywood mới vào cuối tuần tới.
Đáp án: watching, will go
Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
Anna’s family (like)
the park because they love (be)
outdoors.
Anna’s family (like)
the park because they love (be)
outdoors.
Câu diễn tả tình cảm, thái độ sở thích trong hiện tại => dùng thì hiện tại đơn
Family ở đây dùng để chỉ các thành viên trong gia đình Anna, chứ không phải chỉ chung thành một => chủ ngữ số nhiều. => like (yêu thích)
Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm việc gì) => vị trí thứ hai cần điền là being
=> Anna’s family like the park because they love being outdoors.
Tạm dịch: Gia đình Anna Lau thích công viên vì họ thích ở ngoài trời.
Đáp án: like, being