Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = - \infty \) nên \(x = - 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0\) nên \(y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Trong các hàm số sau, đồ thị hàm số nào không có đường tiệm cận.
Hàm đa thức không có đường tiệm cận nên D đúng.
Ngoài ra dễ dàng tìm được đường tiệm cận của mỗi đáp án A, B, C.
Đáp án A: Tiệm cận ngang \(y = \pm 1\), không có tiệm cận đứng.
Đáp án B: Tiệm cận đứng \(x = \pm 1\), tiệm cận ngang \(y = 0\).
Đáp án C: Tiệm cận ngang \(y = \dfrac{3}{4}\), tiệm cận đứng \(x = \dfrac{3}{4}\).
Tìm tất cả các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {5 + x} - 1}}{{{x^2} + 4x}}.$
Ta có $y = \dfrac{{\sqrt {5 + x} - 1}}{{{x^2} + 4x}} $ $= \dfrac{{\sqrt {5 + x} - 1}}{{x\left( {x + 4} \right)}} $ $ = \dfrac{{\left( {\sqrt {5 + x} - 1} \right)\left( {\sqrt {5 + x} + 1} \right)}}{{x\left( {x + 4} \right)\left( {\sqrt {5 + x} + 1} \right)}}$ $ = \dfrac{{5 + x - 1}}{{x\left( {x + 4} \right)\left( {\sqrt {5 + x} + 1} \right)}} $ $= \dfrac{{x + 4}}{{x\left( {x + 4} \right)\left( {\sqrt {5 + x} + 1} \right)}}$ $= \dfrac{1}{{x\left( {\sqrt {5 + x} + 1} \right)}}.$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^+ }} y = + \infty $ nên $x = 0$ là tiệm cận đứng của ĐTHS.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - 4} y = - \frac{1}{8} \Rightarrow x = - 4$ không là TCĐ của ĐTHS.
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{\sqrt[3]{{ - {x^3} + 3{x^2}}}}}{{x - 1}}$có phương trình
TXĐ: $D = R{\rm{ }}\backslash {\rm{ }}\left\{ 1 \right\}$.
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{\sqrt[3]{{ - {x^3} + 3{x^2}}}}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{\dfrac{{\sqrt[3]{{ - {x^3} + 3{x^2}}}}}{x}}}{{\dfrac{{x - 1}}{x}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{\sqrt[3]{{ - 1 + \dfrac{3}{x}}}}}{{1 - \dfrac{1}{x}}} = - 1$
$ \Rightarrow y = - 1$ là tiệm cận ngang của hàm số đã cho.
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ - x + 5}}{{x + 1}}$ có phương trình
$\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = {\rm{\;}} - 1 \Rightarrow y = {\rm{\;}} - 1$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây có tiệm cận đứng ?
Ta có: ${x^2} - x + 2 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} = 0 \Rightarrow $ phương trình vô nghiệm. Hàm số không có TCĐ.
Xét ${x^2} + 1 = 0$ vô nghiệm $ \Rightarrow $ Hàm số không có TCĐ.
Xét hàm số ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \dfrac{2}{{\sqrt x }} = {\rm{\;}} + \infty {\rm{\;}} \Rightarrow x = 0$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Xét ${x^4} + 1 = 0$ vô nghiệm $ \Rightarrow $ Hàm số không có TCĐ.
Hình phẳng được giới hạn bởi các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}}\) và hai trục tọa độ có diện tích bằng
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}}\) có 2 tiệm cận là \(x = - 1,\,\,y = 2.\)
Hình phẳng được giới hạn bởi các đường tiệm cận và hai trục tọa độ là hình chữ nhật có chiều rộng là 1, chiều dài là 2. Diện tích hình phẳng đó là: 1.2 = 2.
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} - x + 2} - 2}}{{{x^2} - 1}}$ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Ta thấy mẫu thức ${x^2} - 1$ có 2 nghiệm $x = \pm 1$
x=1 không là nghiệm của tử nên x=1 là 1 TCĐ.
Ta có:
$\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{\sqrt {{x^2} - x + 2} - 2}}{{{x^2} - 1}}\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^2} - x + 2 - 4}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - x + 2} + 2} \right)}}\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^2} - x - 2}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - x + 2} + 2} \right)}}\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - x + 2} + 2} \right)}}\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} - x + 2} + 2} \right)}} = \frac{3}{8}
\end{array}$
Do đó x=-1 không là đường tiệm cận của đths.
Vậy ĐTHS có 1 đường TCĐ.
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + 6x - 7}}$ là:
$y = \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + 6x - 7}} = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 7} \right)}}$ (TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { - 7,1} \right\}$)
Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {\mkern 1mu} y = 0 \Rightarrow TCN{\mkern 1mu} y = 0$$\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\mkern 1mu} y = \infty \Rightarrow $TCĐ $x = 1$$\mathop {\lim }\limits_{x \to - 7} {\mkern 1mu} y = \infty \Rightarrow $TCĐ $x = - 7$
Vậy số đường tiệm cận của đồ thi hàm số là ba, nên ta chọn Đáp án D.
Cho hàm số $y = \dfrac{{2x + 2017}}{{\left| x \right| + 1}}.$ Mệnh đề nào là đúng?
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2x + 2017}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2 + \dfrac{{2017}}{x}}}{{1 + \dfrac{1}{x}}} = 2 \Rightarrow y = 2$ là TCN
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {\mkern 1mu} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2x + 2017}}{{ - x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\mkern 1mu} \dfrac{{2 + \dfrac{{2017}}{x}}}{{ - 1 + \dfrac{1}{x}}} = 2 \Rightarrow y = - 2$ là TCN.
Vậy đồ thị hàm số có $2$ tiệm cận ngang là các đường thẳng $y = - 2;y = 2$.
Giá trị của tham số $m$ để đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + m}}$ đi qua điểm $M\left( {2;3} \right)$ là
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = - m{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( d \right),M \in d \Rightarrow 2 = - m \Rightarrow m = - 2.$
Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}}\) là:
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x\left( {x - 2} \right)}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}} }}{{1 - \dfrac{2}{x}}} = 1 = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} \) \(\Rightarrow a = 1\) .
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} }}{{x - 2}} - x} \right] \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} - \left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{4{x^3} - 7{x^2} + 5}}{{\left( {x - 2} \right)\left[ {\sqrt {{x^4} - 3{x^2} + 5} + \left( {{x^2} - 2x} \right)} \right]}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{4 - \dfrac{7}{x} + \dfrac{5}{{{x^3}}}}}{{\left( {1 - \dfrac{2}{x}} \right)\left( {\sqrt {1 - \dfrac{3}{{{x^2}}} + \dfrac{5}{{{x^4}}}} + 1 - \dfrac{2}{x}} \right)}} = \dfrac{4}{2} = 2\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = 2 \Rightarrow b = 2\end{array}\)
Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \(y = x + 2\).
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{5x + 1 - \sqrt {x + 1} }}{{{x^2} - 2x}}$ có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
Hàm số có dạng $y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}$ với $f\left( x \right) = 5x + 1 - \sqrt {x + 1} ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\left( x \right) = {x^2} - 2x$
*) Do bậc của $f\left( x \right)$ nhỏ hơn bậc của $g\left( x \right)$ $ \Rightarrow $ TCN :$y = 0$
*) Do : $g\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = 0}\end{array}} \right.$ và $f\left( 2 \right) \ne 0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} {\mkern 1mu} \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \infty \Rightarrow $ TCĐ :$x = 2$
*) Do $f\left( 0 \right) = 0$ nên kiểm tra:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} $ $= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\mkern 1mu} \dfrac{{{{\left( {5x + 1} \right)}^2} - \left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {5x + 1 + \sqrt {x + 1} } \right)}} $ $= \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{25x + 9}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {5x + 1 + \sqrt {x + 1} } \right)}} = - \dfrac{9}{4} \ne \infty $
(Lưu ý: có thể kiểm tra bằng máy tính)
Do đó đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận là $y = 0$ và $x = 2$.
Cho hàm số $y = \dfrac{{1 - 3x}}{{3 - x}}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Điểm $M$ nằm trên $\left( C \right)$ sao cho khoảng cách từ $M$ đến tiệm cận đứng gấp hai lần khoảng cách từ $M$ đến tiệm cận ngang của $\left( C \right)$. Khoảng cách từ $M$ đến tâm đối xứng của $\left( C \right)$ bằng:
Đồ thị hàm số $\left( C \right)$ có TCĐ$x = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{d_1}} \right)$ và TCN:$y = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{d_2}} \right)$
$ \Rightarrow $ Tâm đối xứng của đồ thị$\left( C \right)$ là:$I\left( {3;3} \right)$
Gọi$M\left( {m;\dfrac{{1 - 3m}}{{3 - m}}} \right) \in \left( C \right)$ ta có:$d\left( {M;{d_1}} \right) = \left| {m - 3} \right|;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} d\left( {M;\left( {{d_2}} \right)} \right) = \left| {\dfrac{{1 - 3m}}{{3 - m}} - 3} \right| = \dfrac{8}{{\left| {3 - m} \right|}}$
Vì$d\left( {M;\left( {{d_1}} \right)} \right) = 2d\left( {M;\left( {{d_2}} \right)} \right) \Rightarrow \left| {m - 3} \right| = \dfrac{{16}}{{\left| {3 - m} \right|}} \Leftrightarrow {\left( {m - 3} \right)^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 7}\\{m = - 1}\end{array}} \right.$
Khi$m = 7 \Rightarrow M\left( {7;5} \right) \Rightarrow IM = \sqrt {{{\left( {7 - 3} \right)}^2} + {{\left( {5 - 3} \right)}^2}} = 2\sqrt 5 $
Khi$m = - 1 \Rightarrow M\left( { - 1;1} \right) \Rightarrow IM = \sqrt {{{\left( { - 1 - 3} \right)}^2} + {{\left( {1 - 3} \right)}^2}} = 2\sqrt 5 $
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của$m$ để đồ thị hàm số$y = \dfrac{{1 + \sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {{x^2} - mx - 3m} }}$ có đúng hai tiệm cận đứng.
Chọn $m = 2,$ khi đó hàm số trở thành $y = \dfrac{{1 + \sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {{x^2} - 2x - 6} }}$
Rõ ràng $1 + \sqrt {x + 1} > 0{\mkern 1mu} ,\forall x \ge - 1$
Khi đó để hàm số$y = \dfrac{{1 + \sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {{x^2} - mx - 3m} }}$ có hai tiệm cận đứng thì phương trình ${x^2} - mx - 3m = 0$ cần có hai nghiệm phân biệt thuộc $\left[ { - 1; + \infty } \right)$ .
Gọi hai nghiệm phân biệt là \({x_1}\) và \({x_2}\).
Khi đó ta phải có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta > 0}\\{{x_1},{x_2} \ge - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( { - m} \right)}^2} - 4\left( { - 3m} \right) > 0}\\{\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) \ge 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} + 12m > 0}\\{{x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} + 1 \ge 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \in \left( { - \infty ; - 12} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)}\\{-3m + m + 1 \ge 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \in \left( { - \infty ; - 12} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)}\\{m \le \dfrac{1}{2}}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow m \in \left( {0; \dfrac{1}{2} } \right]\)
Cho đồ thị hàm bậc ba$y = f\left( x \right)$ như hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số $y = \dfrac{{\left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - 2f\left( x \right)} \right]}}$ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Ta có $y = \dfrac{{\left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - 2f\left( x \right)} \right]}} = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x.f\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) - 2} \right]}}$
ĐK: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x\left( {x + 1} \right) \ge 0}\\{x \ne 0}\\{f\left( x \right) \ne 0}\\{f\left( x \right) \ne 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \in \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left( {0; + \infty } \right)}\\{f\left( x \right) \ne 0}\\{f\left( x \right) \ne 2}\end{array}} \right.$ .
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình $f\left( x \right) = 0$ có nghiệm kép $x = - 3$ và $1$ nghiệm $x = a \in \left( { - 1;0} \right)$ , khi đó $f\left( x \right) = m{\left( {x + 3} \right)^2}\left( {x - a} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m \ne 0} \right)$ .
Xét phương trình $f\left( x \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2,$ phương trình có $3$ nghiệm phân biệt$x = - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = b \in \left( { - 3; - 1} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = c \in \left( { - \infty ; - 3} \right)$ , khi đó $f\left( x \right) - 2 = n\left( {x + 1} \right)\left( {x - b} \right)\left( {x - c} \right)$ .
Khi đó điều kiện xác định là :$\left\{ \begin{array}{l}{\rm{\;}}x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {0; + \infty {\rm{\;}}} \right)\\{\rm{ \;}}x \ne - 3\\{\rm{ \;}}x \ne b;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne c\end{array} \right.$
$ \Rightarrow y = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{x.m{{\left( {x + 3} \right)}^2}\left( {x - a} \right).n\left( {x + 1} \right)\left( {x - b} \right)\left( {x - c} \right)}} = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\sqrt {{x^2} + x} }}{{mn.x\left( {x + 3} \right)\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)\left( {x - c} \right)}}$
Khi $x = a \in \left( {-1;0} \right)$ $ \Rightarrow $ Hàm số không xác định.
Vây đồ thị hàm số có $4$ TCĐ là $x = 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = - 3;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = b;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = c$
Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x + 1}}$ lần lượt là
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {\rm{\;}} - {1^ + }} y = {\rm{\;}} - \infty $. Suy ra : $x = {\rm{\;}} - 1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
Và $\mathop {\lim }\limits_{x \to {\rm{\;}} + \infty } y = 2$. Suy ra $y = 2$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - m}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có đúng hai tiệm cận là:
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{x - m}}{{{x^2} - 3x + 2}} \) \(= \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{\dfrac{1}{x} - \dfrac{m}{{{x^2}}}}}{{1 - \dfrac{3}{x} + \dfrac{2}{{{x^2}}}}} = 0 \)
\(\Rightarrow y = 0\) là TCN của đồ thị hàm số.
Ta có \({x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right. \) \(\Rightarrow y = \dfrac{{x - m}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \dfrac{{x - m}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)
Để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - m}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) có đúng hai tiệm cận thì đồ thị hàm số chỉ có 1 TCN \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 2\end{array} \right.\)
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{ - 3x + 2}}\) là?
Đồ thị hàm số có TCN là \(y = - \dfrac{1}{3}\).
Đường thẳng $y = {y_0}$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ nếu:
Đường thẳng $y = {y_0}$ là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ nếu $\left[ \begin{gathered} \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0} \hfill \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = {y_0} \hfill \\ \end{gathered} \right.$