Bát diện đều có mấy đỉnh ?
Hình bát diện đều có 6 đỉnh.
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA⊥(ABC) và SA=a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Ta có SA=a,SΔABC=a2√34. Suy ra thể tích VS.ABC=13SA.SΔABC=a3√312.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C,AB=a√5,AC=a. Cạnh bên SA=3a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Vì ΔABC vuông nên áp dụng pitago.
CB=√AB2−AC2=√5a2−a2=2a..
Diện tích đáy SΔABC=12.a.2a=a2.
Thể tích khối chóp: VS.ABC=13.SΔABC.SA=13.a2.3a=a3.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a và thể tích bằng a3. Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.
Do đáy là tam giác đều nên SΔABC=(2a)2√34=a2√3
Mà V=13SΔABC.h ⇒h=3VSΔABC=3a3a2√3=√3a
Cho tứ diện ABCD có thể tích bằng 12 và G là trọng tâm tam giác BCD. Tính thể tích V của khối chóp A.GBC.

Tứ diện ABCD và khối chóp A.GBC có cùng đường cao là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD). Do G là trọng tâm tam giác BCD nên ta có SΔBGC=SΔBGD=SΔCGD⇒SΔBCD=3SΔBGC
Áp dụng công thức thể tích hình chóp ta có:
VA.BCD=13h.SΔBCDVA.GBC=13h.SΔGBC} ⇒VA.BCDVA.GBC=13h.SΔBCD13h.SΔGBC=SΔBCDSΔGBC=3⇒VA.GBC=13VABCD=13.12=4.
Cho tứ diện ABCD có AD=14,BC=6. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC,BD và MN=8. Gọi α là góc giữa hai đường thẳng BC và MN. Tính sinα.
Gọi P là trung điểm của cạnh CD, ta có α=^(MN,BC)=^(MN,NP).
Trong tam giác MNP, ta có cos^MNP=MN2+PN2−MP22MN.NP=12. Suy ra ^MNP=60∘.
Suy ra sinα=√32.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA⊥(ABCD) và SA=a√6. Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
VS.ABCD=13SA⋅SABCD=13⋅a√6⋅a2=a3√63.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SD=a√172, hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Tính chiều cao của khối chóp H.SBD theo a.
Ta có ΔSHD vuông tại H⇒SH=√SD2−HD2=√(a√172)2−(a2+(a2)2)=a√3.
VS.ABCD=13SH.SABCD=√33a3 ⇒ VH.SBD=12VA.SBD=12VS.ABD=14VS.ABCD=√312a3
Tam giác ΔSHB vuông tại H⇒SB=√SH2+HB2=√3a2+a24=a√132
Tam giác ΔSBD có SB=a√132;BD=a√2;SD=a√172 ⇒ SΔSBD=5a24
⇒d(H,(SBD))=3VS.HBDSΔSBD=a√35.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, AB=a, ^BAD=60∘, SO⊥(ABCD) và mặt phẳng (SCD) tạo với mặt đáy một góc 60∘. Tính thể tích khối chóp S.ABCD

SABCD=2SABD=AB.AD.sin^BAD=a.a.sin60∘=a2√32
Trong (ABCD), dựng OI⊥CD.
Ta có CD⊥OICD⊥SO}⇒CD⊥(SOI)⇒CD⊥SI
Do đó, ((SCD),(ABCD))=(SI,OI)=^SIO=60∘
Tam giác OCI vuông tại I nên
sin^OCI=OIOC⇔OI=OC.sin^OCI=a√32.sin30∘=a√34
Tam giác SOI vuông tại O nên tan^SIO=SOOI⇒SO=OI.tan^SIO=a√34.tan60∘=3a4
Vậy VS.ABCD=13SABCD.SO=13.a2√32.3a4=a3√38
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi V là thể tích khối chóp S.ABCD. Lấy điểm A′ trên cạnh SAsao cho SA=4SA′. Mặt phẳng qua A′ và song song với đáy của hình chóp cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại các điểm B', C', D'. Thể tích khối chóp S.A'B'C'D'bằng:
\dfrac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{1}{{64}}.
\dfrac{{{V_{S.A'D'C'}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SD'}}{{SD}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{1}{{64}}.
Suy ra {V_{S.A'B'C'}} + {V_{S.A'D'C'}} = \dfrac{1}{{64}}\left( {{V_{S.ABC}} + {V_{S.ADC}}} \right).
hay {V_{S.A'B'C'D'}} = \dfrac{1}{{64}}{V_{S.ABCD}} = \dfrac{V}{{64}}.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Nếu khối chóp có chiều cao bằng a\sqrt 3 và thể tích là 3{a^3}\sqrt 3 thì cạnh đáy có độ dài là:
Gọi độ dài cạnh đáy là x.
Có {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{x^2}.a\sqrt 3 \Leftrightarrow 3{a^3}\sqrt 3 = \dfrac{1}{3}{x^2}.a\sqrt 3 \Leftrightarrow {x^2} = 9{a^2} \Leftrightarrow x = 3a.
Cho một cây nến hình lăng trụ lục giác đều có chiều cao và độ dài cạnh đáy lần lượt là 15{\rm{cm}} và 5{\rm{cm}}. Người ta xếp cây nến trên vào trong một hộp có dạng hình hộp chữ nhật sao cho cây nến nằm khít trong hộp ( có đáy tiếp xúc như hình vẽ). Thể tích của chiếc hộp đó bằng.

Ta có AB = SP = 2MN = 10cm.
AD = MR = 2.\sqrt {{5^2} - {{\left( {\dfrac{5}{2}} \right)}^2}} = 5\sqrt 3
\Rightarrow {S_{ABCD}} = AB.AD = 50\sqrt 3 \,\,c{m^2}.
V = {S_{ABCD}}.h = 50\sqrt 3 .15 = 750\sqrt 3 \,c{m^3}.
Một khối chóp có đáy là đa giác n cạnh. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
Khối chóp có đáy là đa giác n cạnh thì có n + 1 đỉnh và n + 1 mặt, 2n cạnh nên chỉ có A đúng.
Một hình chóp tứ giác đều có mấy mặt đối xứng:
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông, hình chiếu của đỉnh S trên đáy trùng với tâm đáy.
Hình chóp S.ABCD có các mặt đối xứng là (SAC), (SBD), (SGI), (SHJ) với G, H, I, J lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là đều cạnh AB = 2a\sqrt 2 . Biết AC' = 8a và tạo với mặt đáy một góc {45^0}. Thể tích khối đa diện ABCC'B' bằng
Gọi H là hình chiếu của A lên mp\left( {A'B'C'} \right).
\Rightarrow \widehat {HC'A} = {45^0}.
\Rightarrow \Delta AHC' vuông cân tại H.
\Rightarrow AH = AC'.\sin 45^0=AC'.\dfrac{{\sqrt 2}}{{2}} = 4a\sqrt 2 .
Diện tích tam giác ABC là: S_{ABC}=\dfrac{(2a\sqrt{2})^2\sqrt{3}}{4}
NX: {V_{A.BCC'B'}} = \dfrac{2}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} = \dfrac{2}{3}AH.{S_{ABC}} = \dfrac{2}{3}.4a\sqrt 2 .\dfrac{{{{\left( {2a\sqrt 2 } \right)}^2}.\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{16{a^3}\sqrt 6 }}{3}.
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng V. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AA', BB', CC' sao cho \dfrac{{AM}}{{AA'}} = \dfrac{1}{2}, \dfrac{{BN}}{{BB'}} = \dfrac{{CP}}{{CC'}} = \dfrac{2}{3}. Thể tích khối đa diện ABC.MNP bằng
Có {V_{A'.B'C'CB}} = \dfrac{2}{3}V = {V_{M.B'C'CB}}
Đặt: {V_1} = {V_{M.NPCB}} = \dfrac{1}{3}d\left( {M,\left( {CC'B'B} \right)} \right).{S_{NPCB}}
= \dfrac{1}{3}d\left( {M,\left( {CC'B'B} \right)} \right).\dfrac{2}{3}{S_{CC'B'B}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}d\left( {M,\left( {CC'B'B} \right)} \right).{S_{CC'B'B}} = \dfrac{2}{3}{V_{M.CC'B'B}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{3}.V = \dfrac{4}{9}V
\begin{array}{l}{V_2} = {V_{M.ABC}} = \dfrac{1}{3}d\left( {M,\left( {ABC} \right)} \right).{S_{ABC}}\\ = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}d\left( {A',\left( {ABC} \right)} \right).{S_{ABC}} = \dfrac{1}{6}V\end{array}
Vậy {V_{ABC.MNP}} = {V_1} + {V_2} = \dfrac{4}{9}V + \dfrac{1}{6}V = \dfrac{{11}}{{18}}V
Hình đa diện nào dưới đây không có tâm đối xứng ?

Dễ dàng thấy bát diện đều, hình lập phương và lăng trục lục giác đều có tâm đối xứng. Còn tứ diện đều không có tâm đối xứng.
Thật vậy, giả sử tứ diện đều ABCD có tâm đối xứng O. Nhận thấy các đỉnh A,B,C,D không thể là tâm đối xứng của tứ diện ABCD, nên ảnh của A qua đối xứng tâm O là một trong ba đỉnh còn lại, nếu D_O(A)=B thì O là trung điểm của AB, nhưng trung điểm của AB cũng không thể là tâm đối xứng của ABCD
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 3. Gọi M,\,N lần lượt là trung điểm các cạnh AD,\,BD. Lấy điểm không đổi P trên cạnh AB (khác A,\,B). Thể tích khối chóp P.MNC bằng
Do AB\parallel \left( {CMN} \right) nên d\left( {P,\,\left( {CMN} \right)} \right) = d\left( {A,\,\left( {CMN} \right)} \right) = d\left( {D,\,\left( {CMN} \right)} \right).
Vậy {V_{PCMN}} = {V_{DMNC}} = {V_{MCND}} = \dfrac{1}{4}{V_{ABCD}}.
(Do diện tích đáy và chiều cao đều bằng một nửa).
Mặt khác {V_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{a}{{\sqrt 3 }}} \right)}^2}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{{27\sqrt 2 }}{{12}} nên {V_{P.MNC}} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{{27\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{{9\sqrt 2 }}{{16}}.
Khối đa diện đều nào sau đây có các mặt không phải là tam giác đều
Bát diện đều có 8 mặt là các tam giác đều.
Nhị thập diện đều có 20 mặt là các tam giác đều.
Tứ diện đều có 4 mặt là các tam giác đều.
Thập nhị diện đều có 12 mặt là các ngũ giác đều.
Có tất cả bao nhiêu khối đa diện đều?
Có 5 và chỉ 5 khối đa diện đều: Khối tứ diện đều, khối lập phương, khối bát diện đều, khối 12 mặt đều, khối 20 mặt đều.