Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 6,5% năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi khoảng bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?
Gọi là x số tiền gửi ban đầu.
Giả sử sau n năm số tiền vốn và lãi là 2x.
Ta có 2x≈x.(1,065)n⇔(1,065)n≈2⇔n≈log1,0652⇔n≈11.
Với giá trị nào của x để hàm số y=22log3x−log23x đạt giá trị lớn nhất?
Tập xác định của hàm số y=22log3x−log23x là D=(0;+∞).
Ta có:
y′=(22log3x−log23x)′=(2xln3−2log3xxln3)22log3x−log23x.ln2=(2−2log3xxln3)22log3x−log23x.ln2
y′=0⇔(2−2log3xxln3)22log3x−log23x.ln2=0 ⇔log3x=1⇔x=3
Bảng biến thiên:
Dựa và bảng biến thiên ta có hàm số y=22log3x−log23x đạt giá trị lớn nhất bằng 2 tại x=3
Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình m.3x2−3x+2+34−x2=36−3x+m có đúng 3 nghiệm thực phân biệt.
Đặt {3x2−3x+2=u34−x2=v⇒u.v=36−3x.
Khi đó phương trình trở thành:
mu+v=uv+m⇔m(u−1)−v(u−1)=0⇔(u−1)(m−v)=0⇔[u=1v=m⇔[3x2−3x+2=134−x2=m⇔[x2−3x+2=04−x2=log3m⇔[x=1x=2x2=4−log3m(∗)
Để phương trình có ba nghiệm thì x2=4−log3m có một nghiệm duy nhất khác 1;2 hoặc có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm bằng 1 hoặc 2, nghiệm còn lại khác 1 và 2.
TH1: (*) có nghiệm duy nhất x=0.
Tức 4−log3m=0⇔m=81.
TH2: (*) có một nghiệm x=1 thì
12=4−log3m⇔log3m=3⇔m=27
Khi đó pt (*) là x2=1⇔x=±1 thỏa mãn yêu cầu.
TH3: (*) có nghiệm x=2. Khi đó 22=4−log3m⇔log3m=0⇔m=1
Khi đó pt (*) là x2=4⇔x=±2 thỏa mãn yêu cầu.
Vậy m∈{81;27;1}
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: log3(1−x2)+log13(x+m−4)=0.
log3(1−x2)+log13(x+m−4)=0⇔{1−x2>0log3(1−x2)=log3(x+m−4)⇔{x∈(−1;1)1−x2=x+m−4
Yêu cầu bài toán⇔f(x)=x2+x+m−5=0 có 2 nghiệm phân biệt ∈(−1;1)
Cách 1: Dùng định lí về dấu tam thức bậc hai.
Để thỏa yêu cầu bài toán ta phải có phương trình f(x)=0 có hai nghiệm thỏa: −1<x1<x2<1
⇔{a.f(−1)>0a.f(1)>0Δ>0−1<S2<1⇔{m−5>0m−3>021−4m>0 ⇔5<m<214
Hỏi phương trình 3.2x+4.3x+5.4x=6.5x có tất cả bao nhiêu nghiệm thực?
pt⇔3.(25)x+4.(35)x+5.(45)x−6=0
Xét hàm số f(x)=3.(25)x+4.(35)x+5.(45)x−6 liên tục trên R.
Ta có: f′(x)=3⋅(25)x⋅ln25+4⋅(35)x⋅ln35+5⋅(45)x⋅ln45<0,∀x∈R
Do đó hàm số luôn nghịch biến trên R mà f(0)=6>0, f(2)=−22<0 nên f(0).f(2)<0 hay phương trình f(x)=0 có nghiệm duy nhất thuộc khoảng (0;2)
Tìm tích tất cả các nghiệm của phương trình 4.3log(100x2)+9.4log(10x)=13.61+logx.
ĐK: x>0.
PT ⇔4.32.log(10x)+9.22.log(10x)=13.6log(10x)⇔4.32log(10x)22log(10x)+9.1=13.6log(10x)4log(10x) ⇔4.(32)2log(10x)−13.(32)log(10x)+9=0
Đặt t=(32)log(10x)>0 thì phương trình trở thành:
4{t^2} - 13t + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = \dfrac{9}{4}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^{\log \left( {10x} \right)}} = 1\\{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^{\log \left( {10x} \right)}} = \dfrac{9}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\log \left( {10x} \right) = 0\\\log \left( {10x} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{10}}\\x = 10\end{array} \right..
Suy ra tích các nghiệm bằng 1.
Cho phương trình {11^x} + m = {\log _{11}}\left( {x - m} \right) với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m \in \left( { - 205;205} \right) để phương trình đã cho có nghiệm?
Đáp án
Đáp án
Bước 1: Sử dụng hàm đặc trưng.
Ta có
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{11^x} + m = {\log _{11}}\left( {x - m} \right)\\ \Leftrightarrow {11^x} + x = x - m + {\log _{11}}\left( {x - m} \right)\\ \Leftrightarrow {11^x} + x = {11^{{{\log }_{11}}\left( {x - m} \right)}} + {\log _{11}}\left( {x - m} \right)\,\,\left( * \right)\end{array}
Xét hàm số f\left( t \right) = {11^t} + t \Rightarrow y' = {11^t}.\ln 11 + 1 > 0\,\,\,\forall t. Khi đó hàm số y = f\left( t \right) đồng biến trên \mathbb{R}.
Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow x = {\log _{11}}\left( {x - m} \right) \Leftrightarrow {11^x} = x - m \Leftrightarrow m = x - {11^x}.
Bước 2: Khảo sát hàm số g(x)=x-11^x
Xét hàm số g\left( x \right) = x - {11^x} ta có g'\left( x \right) = 1 - {11^x}.\ln 11 = 0 \Rightarrow x = {\log _{11}}\dfrac{1}{{\ln 11}} = {x_0}.
Bảng biến thiên:
Bước 3: Biện luận nghiệm theo m.
Để phương trình đã cho có nghiệm thì m < g\left( {{x_0}} \right) \approx - 0,78.
Kết hợp điều kiện đề bài ta có \left\{ \begin{array}{l} - 205 < m \le - 1\\m \in \mathbb{Z}\end{array} \right..
Vậy có 204 giá trị của nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 2 và công bội là 3. Số hạng thứ 2022 của cấp số đó là một số tự nhiên có bao nhiêu chữ số?
Bước 1: Tìm số hạng thứ 2022.
Ta có: số hạng thứ 2022 là: {u_{2022}} = {u_1}.{q^{2021}} = {2.3^{2022}}
Bước 2: Áp dụng công thức tìm số các chữ số của số dương a là \left[ {\log a} \right] + 1
Ta có: \log {u_{2022}} = \log \left( {{{2.3}^{2021}}} \right) = \log 2 + \log {3^{2021}} = \log 2 + 2021.\log 3
Số các chữ số của {2.3^{2021}} là:
\left[ {\log {u_{2022}}} \right] + 1 = \left[ {\log 2 + 2021.\log 3} \right] + 1 = 964 + 1 = 965
Cho cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 2 và công bội là 3. Số hạng thứ 2022 của cấp số đó là một số tự nhiên có bao nhiêu chữ số?
Bước 1: Tìm số hạng thứ 2022.
Ta có: số hạng thứ 2022 là: {u_{2022}} = {u_1}.{q^{2021}} = {2.3^{2022}}
Bước 2: Áp dụng công thức tìm số các chữ số của số dương a là \left[ {\log a} \right] + 1
Ta có: \log {u_{2022}} = \log \left( {{{2.3}^{2021}}} \right) = \log 2 + \log {3^{2021}} = \log 2 + 2021.\log 3
Số các chữ số của {2.3^{2021}} là:
\left[ {\log {u_{2022}}} \right] + 1 = \left[ {\log 2 + 2021.\log 3} \right] + 1 = 964 + 1 = 965
Cho hàm số y = f'\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:
Tìm số điểm cực trị của hàm số y = {e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}
Bước 1: Tính y'
Ta có:
\begin{array}{l}y = {e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\\y' = 2f'\left( x \right).{e^{2f\left( x \right) + 1}} + f'\left( x \right){.5^{f\left( x \right)}}.\ln 5\\ = f'\left( x \right)\left[ {2{e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\ln 5} \right]\end{array}
Bước 2: Chứng minh dấu của y' chỉ phụ thuộc vào dấu của f'(x) và tìm số cực trị.
Ta thấy 2{e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\ln 5 > 0\forall x
=> Dấu của y’ phụ thuộc vào dấu của f'\left( x \right).
Dựa vào đồ thị ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu 3 lần nên số điểm cực trị của hàm số ban đầu là 3.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) = \left( {\ln x + 1} \right)\left( {{e^x} - 2019} \right)\left( {x + 1} \right) trên khoảng \left( {0; + \infty } \right). Hỏi hàm số y = f\left( x \right) có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án:
Đáp án:
TXĐ: D = \left( {0; + \infty } \right).
Ta có:
f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x + 1 = 0\\{e^x} - 2019 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x = - 1\\{e^x} = 2019\\x = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{e} \in \left( {0; + \infty } \right)\\x = \ln 2019 \in \left( {0; + \infty } \right)\\x = - 1 \notin \left( {0; + \infty } \right)\end{array} \right.
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
Xét các số thực dương a và b thỏa mãn {\log _3}\left( {1 + ab} \right) = \dfrac{1}{2} + {\log _3}\left( {b - a} \right). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \dfrac{{\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{a\left( {a + b} \right)}} bằng:
Đáp án:
Đáp án:
Bước 1: Tìm điều kiện và tìm mối quan hệ giữa a và b từ đẳng thức bài cho.
ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}b - a > 0\\a,\,\,b > 0\end{array} \right..
Ta có:
\begin{array}{l}{\log _3}\left( {1 + ab} \right) = \dfrac{1}{2} + {\log _3}\left( {b - a} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {1 + ab} \right) - {\log _3}\left( {b - a} \right) = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow {\log _3}\dfrac{{1 + ab}}{{b - a}} = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{1 + ab}}{{b - a}} = \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow 1 + ab = \sqrt 3 \left( {b - a} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{a} + b = \sqrt 3 \left( {\dfrac{b}{a} - 1} \right)\end{array}
Bước 2: Sử dụng BĐT Cô-si để đánh giá \dfrac{a}{b}
Áp dụng BĐT Cô-si ta có \dfrac{1}{a} + b \ge 2\sqrt {\dfrac{b}{a}} nên
\sqrt 3 \left( {\dfrac{b}{a} - 1} \right) \ge 2\sqrt {\dfrac{b}{a}} \Leftrightarrow \sqrt 3 \dfrac{b}{a} - 2\sqrt {\dfrac{b}{a}} - \sqrt 3 \ge 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {\dfrac{b}{a}} \ge \sqrt 3 \\\sqrt {\dfrac{b}{a}} \le - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\,\,\left( {Loai} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \sqrt {\dfrac{b}{a}} \ge \sqrt 3 \Leftrightarrow \dfrac{b}{a} \ge 3
Bước 3: Sử dụng BĐT Cô-si để đánh giá P.
Ta có: P = \dfrac{{\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{a\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{1 + {a^2} + {b^2} + {a^2}{b^2}}}{{a\left( {a + b} \right)}}.
Áp dụng BĐT Cô-si ta có 1 + {a^2}{b^2} \ge 2\sqrt {{a^2}{b^2}} = 2ab nên 1 + {a^2} + {b^2} + {a^2}{b^2} \ge {a^2} + {b^2} + 2ab = {\left( {a + b} \right)^2}.
\Rightarrow P = \dfrac{{1 + {a^2} + {b^2} + {a^2}{b^2}}}{{a\left( {a + b} \right)}} \ge \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{a\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{a + b}}{a} = 1 + \dfrac{b}{a} \ge 4.
Vậy {P_{\min }} = 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{a} = b\\\dfrac{b}{a} = 3\\a,\,\,b > 0,\,\,b - a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{a} = 3a\\b = 3a\\a,\,\,b > 0,\,\,b - a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\b = \sqrt 3 \end{array} \right..
Xét các số thực x,y thỏa mãn {2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right){4^x}. Giá trị lớn nhất của biểu thức P = \dfrac{{8x + 4}}{{2x - y + 1}} là a+\sqrt{a}
Tìm a
Đáp án:
Đáp án:
Bước 1: Chia cả 2 vế của bất phương trình cho 4^x và đặt t = {x^2} + {y^2} - 2x + 1
Nhận xét: {x^2} + {y^2} - 2x + 2 = {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + 1 > 0\,\,\,\forall x,y.
Bpt \Leftrightarrow {2^{{x^2} + {y^2} - 2x + 1}} \le {x^2} + {y^2} - 2x + 2.
Đặt t = {x^2} + {y^2} - 2x + 1, bất phương trình trở thành {2^t} \le t + 1 \Leftrightarrow {2^t} - t - 1 \le 0.
Bước 2: Xét hàm đặc trưng f\left( t \right) = {2^t} - t - 1 và đánh giá t từ đó đánh giá {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2}
Xét hàm số f\left( t \right) = {2^t} - t - 1 có f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 - 1 = 0 \Leftrightarrow t = {\log _2}\left( {{{\log }_2}e} \right).
BBT:
Suy ra ta có 0 \le t \le 1 \Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} \le 1.
Bước 3: Biến đổi P và tìm min, max
Ta có:
P = \dfrac{{8x + 4}}{{2x - y + 1}} \Leftrightarrow 2Px - Py + P = 8x + 4
\Leftrightarrow P - 4 = \left( {8 - 2P} \right)x + Py \Leftrightarrow 3P - 12 = \left( {8 - 2P} \right)\left( {x - 1} \right) + Py
\Leftrightarrow {\left( {3P - 12} \right)^2} \le \left[ {{{\left( {8 - 2P} \right)}^2} + {P^2}} \right]\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {y^2}} \right]
\Rightarrow {\left( {3P - 12} \right)^2} \le {\left( {8 - 2P} \right)^2} + {P^2} \Leftrightarrow 4{P^2} - 40P + 80 \le 0
\Leftrightarrow 5 - \sqrt 5 \le P \le 5 + \sqrt 5
Bước 4: Xét dấu “=” xảy ra
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{8 - 2P}}{P} = \dfrac{{x - 1}}{y} = - \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}}\\{{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {y^2} = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1 = - \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}y}\\{\dfrac{9}{5}{y^2} = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 \mp \dfrac{2}{3}}\\{y = \pm \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}}\end{array}} \right.
\Rightarrow \max P = 5 + \sqrt 5 đạt được khi x = \dfrac{1}{3};y = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}.
Vậy a=5
Áp suất không khí P là một đại lượng được tính theo công thức P\left( x \right) = {P_0}{e^{xi}} trong đó x là độ cao, {P_0} = 760{\rm{mmHg}} là áp suất ở mực nước biển, i là hệ số suy giảm. Biết rằng, tại độ cao 1000\;{\rm{m}} thì áp suất của không khí là 672,72{\rm{mmHg}}. Áp suất của không khí ở độ cao 15\;{\rm{km}} gần nhất với số nào trong các số sau?
122
122
122
Bước 1: Tìm hệ số suy giảm
Do ở độ cao 1000\;{\rm{m}}, áp suất của không khí là 672,72{\rm{mmHg}} nên ta có:
P\left( {1000} \right) = 672,72 = 760{e^{1000i}} \Leftrightarrow i = \dfrac{1}{{1000}}\ln \dfrac{{672,72}}{{760}}
Bước 2: Tính P\left( {15000} \right)
Khi ở độ cao 15\;{\rm{km}} tức là 15000\;{\rm{m}} thì áp suất của không khí là
P\left( {15000} \right) = 760{e^{15000 \times \frac{1}{{1000}}\ln \frac{{672,72}}{{760}}}} \approx 121,93399(mmHg)
Vậy áp suất của không khí ở độ cao 15\;{\rm{km}} gần nhất với số 122 .