Bài tập ôn tập chương 2

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 6,5% năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi khoảng bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi là x số tiền gửi ban đầu.

Giả sử sau n năm số tiền vốn và lãi là 2x.

Ta có 2xx.(1,065)n(1,065)n2nlog1,0652n11.

Câu 22 Trắc nghiệm

Với giá trị nào của x để hàm số y=22log3xlog23x đạt giá trị lớn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tập xác định của hàm số y=22log3xlog23xD=(0;+).

Ta có:

y=(22log3xlog23x)=(2xln32log3xxln3)22log3xlog23x.ln2=(22log3xxln3)22log3xlog23x.ln2

y=0(22log3xxln3)22log3xlog23x.ln2=0 log3x=1x=3

Bảng biến thiên:

Dựa và bảng biến thiên ta có hàm số y=22log3xlog23x đạt giá trị lớn nhất bằng 2 tại x=3

Câu 23 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình  m.3x23x+2+34x2=363x+m có đúng 3 nghiệm thực phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt {3x23x+2=u34x2=vu.v=363x.

Khi đó phương trình trở thành:

mu+v=uv+mm(u1)v(u1)=0(u1)(mv)=0[u=1v=m[3x23x+2=134x2=m[x23x+2=04x2=log3m[x=1x=2x2=4log3m()

Để phương trình có ba nghiệm thì x2=4log3m có một nghiệm duy nhất khác 1;2 hoặc có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm bằng 1 hoặc 2, nghiệm còn lại khác 1 và 2.

TH1: (*) có nghiệm duy nhất x=0.

Tức 4log3m=0m=81.

TH2: (*) có một nghiệm x=1 thì 

12=4log3mlog3m=3m=27

Khi đó pt (*) là x2=1x=±1 thỏa mãn yêu cầu.

TH3: (*) có nghiệm x=2. Khi đó 22=4log3mlog3m=0m=1

Khi đó pt (*) là x2=4x=±2 thỏa mãn yêu cầu.

Vậy m{81;27;1}

Câu 24 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: log3(1x2)+log13(x+m4)=0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

log3(1x2)+log13(x+m4)=0{1x2>0log3(1x2)=log3(x+m4){x(1;1)1x2=x+m4

Yêu cầu bài toánf(x)=x2+x+m5=0 có 2 nghiệm phân biệt (1;1)

Cách 1: Dùng định lí về dấu tam thức bậc hai.

Để thỏa yêu cầu bài toán ta phải có phương trình f(x)=0 có hai nghiệm thỏa: 1<x1<x2<1

{a.f(1)>0a.f(1)>0Δ>01<S2<1{m5>0m3>0214m>0 5<m<214

Câu 25 Trắc nghiệm

Hỏi phương trình 3.2x+4.3x+5.4x=6.5x có tất cả bao nhiêu nghiệm thực?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

pt3.(25)x+4.(35)x+5.(45)x6=0

Xét hàm số f(x)=3.(25)x+4.(35)x+5.(45)x6 liên tục trên R.

Ta có: f(x)=3(25)xln25+4(35)xln35+5(45)xln45<0,xR

Do đó hàm số luôn nghịch biến trên Rf(0)=6>0, f(2)=22<0 nên f(0).f(2)<0 hay phương trình f(x)=0 có nghiệm duy nhất thuộc khoảng (0;2)

Câu 26 Trắc nghiệm

Tìm tích tất cả các nghiệm của phương trình 4.3log(100x2)+9.4log(10x)=13.61+logx.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐK: x>0.

PT 4.32.log(10x)+9.22.log(10x)=13.6log(10x)4.32log(10x)22log(10x)+9.1=13.6log(10x)4log(10x)  4.(32)2log(10x)13.(32)log(10x)+9=0

Đặt t=(32)log(10x)>0 thì phương trình trở thành:

4{t^2} - 13t + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = \dfrac{9}{4}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^{\log \left( {10x} \right)}} = 1\\{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^{\log \left( {10x} \right)}} = \dfrac{9}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\log \left( {10x} \right) = 0\\\log \left( {10x} \right) = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{10}}\\x = 10\end{array} \right..

Suy ra tích các nghiệm bằng 1.

Câu 27 Tự luận

Cho phương trình {11^x} + m = {\log _{11}}\left( {x - m} \right) với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m \in \left( { - 205;205} \right) để phương trình đã cho có nghiệm?

Đáp án 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án 

Bước 1: Sử dụng hàm đặc trưng.

Ta có

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{11^x} + m = {\log _{11}}\left( {x - m} \right)\\ \Leftrightarrow {11^x} + x = x - m + {\log _{11}}\left( {x - m} \right)\\ \Leftrightarrow {11^x} + x = {11^{{{\log }_{11}}\left( {x - m} \right)}} + {\log _{11}}\left( {x - m} \right)\,\,\left( * \right)\end{array}

Xét hàm số f\left( t \right) = {11^t} + t \Rightarrow y' = {11^t}.\ln 11 + 1 > 0\,\,\,\forall t. Khi đó hàm số y = f\left( t \right) đồng biến trên \mathbb{R}.

Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow x = {\log _{11}}\left( {x - m} \right) \Leftrightarrow {11^x} = x - m \Leftrightarrow m = x - {11^x}.

Bước 2: Khảo sát hàm số g(x)=x-11^x

Xét hàm số g\left( x \right) = x - {11^x} ta có g'\left( x \right) = 1 - {11^x}.\ln 11 = 0 \Rightarrow x = {\log _{11}}\dfrac{1}{{\ln 11}} = {x_0}.

Bảng biến thiên:

Bước 3: Biện luận nghiệm theo m.

Để phương trình đã cho có nghiệm thì m < g\left( {{x_0}} \right) \approx  - 0,78.

Kết hợp điều kiện đề bài ta có \left\{ \begin{array}{l} - 205 < m \le  - 1\\m \in \mathbb{Z}\end{array} \right..

Vậy có 204 giá trị của nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. 

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 2 và công bội là 3. Số hạng thứ 2022 của cấp số đó là một số tự nhiên có bao nhiêu chữ số?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tìm số hạng thứ 2022.

Ta có: số hạng thứ 2022 là: {u_{2022}} = {u_1}.{q^{2021}} = {2.3^{2022}}

Bước 2: Áp dụng công thức tìm số các chữ số của số dương a là \left[ {\log a} \right] + 1

Ta có: \log {u_{2022}} = \log \left( {{{2.3}^{2021}}} \right) = \log 2 + \log {3^{2021}} = \log 2 + 2021.\log 3

Số các chữ số của {2.3^{2021}} là:

\left[ {\log {u_{2022}}} \right] + 1 = \left[ {\log 2 + 2021.\log 3} \right] + 1 = 964 + 1 = 965

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 2 và công bội là 3. Số hạng thứ 2022 của cấp số đó là một số tự nhiên có bao nhiêu chữ số?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tìm số hạng thứ 2022.

Ta có: số hạng thứ 2022 là: {u_{2022}} = {u_1}.{q^{2021}} = {2.3^{2022}}

Bước 2: Áp dụng công thức tìm số các chữ số của số dương a là \left[ {\log a} \right] + 1

Ta có: \log {u_{2022}} = \log \left( {{{2.3}^{2021}}} \right) = \log 2 + \log {3^{2021}} = \log 2 + 2021.\log 3

Số các chữ số của {2.3^{2021}} là:

\left[ {\log {u_{2022}}} \right] + 1 = \left[ {\log 2 + 2021.\log 3} \right] + 1 = 964 + 1 = 965

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f'\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

Tìm số điểm cực trị của hàm số y = {e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính y'

Ta có:

\begin{array}{l}y = {e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\\y' = 2f'\left( x \right).{e^{2f\left( x \right) + 1}} + f'\left( x \right){.5^{f\left( x \right)}}.\ln 5\\ = f'\left( x \right)\left[ {2{e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\ln 5} \right]\end{array}

Bước 2: Chứng minh dấu của y' chỉ phụ thuộc vào dấu của f'(x) và tìm số cực trị.

Ta thấy 2{e^{2f\left( x \right) + 1}} + {5^{f\left( x \right)}}\ln 5 > 0\forall x

=> Dấu của y’ phụ thuộc vào dấu của f'\left( x \right).

Dựa vào đồ thị ta thấy f'\left( x \right) đổi dấu 3 lần nên số điểm cực trị của hàm số ban đầu là 3.

Câu 31 Tự luận

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) = \left( {\ln x + 1} \right)\left( {{e^x} - 2019} \right)\left( {x + 1} \right) trên khoảng \left( {0; + \infty } \right). Hỏi hàm số y = f\left( x \right) có bao nhiêu điểm cực trị?

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

TXĐ: D = \left( {0; + \infty } \right).

Ta có:

f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x + 1 = 0\\{e^x} - 2019 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x =  - 1\\{e^x} = 2019\\x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{e} \in \left( {0; + \infty } \right)\\x = \ln 2019 \in \left( {0; + \infty } \right)\\x =  - 1 \notin \left( {0; + \infty } \right)\end{array} \right.

Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

Câu 32 Tự luận

Xét các số thực dương ab thỏa mãn {\log _3}\left( {1 + ab} \right) = \dfrac{1}{2} + {\log _3}\left( {b - a} \right). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \dfrac{{\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{a\left( {a + b} \right)}} bằng:

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1: Tìm điều kiện và tìm mối quan hệ giữa a và b từ đẳng thức bài cho.

ĐKXĐ: \left\{ \begin{array}{l}b - a > 0\\a,\,\,b > 0\end{array} \right..

Ta có:

\begin{array}{l}{\log _3}\left( {1 + ab} \right) = \dfrac{1}{2} + {\log _3}\left( {b - a} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _3}\left( {1 + ab} \right) - {\log _3}\left( {b - a} \right) = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow {\log _3}\dfrac{{1 + ab}}{{b - a}} = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{1 + ab}}{{b - a}} = \sqrt 3 \\ \Leftrightarrow 1 + ab = \sqrt 3 \left( {b - a} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{a} + b = \sqrt 3 \left( {\dfrac{b}{a} - 1} \right)\end{array}

Bước 2: Sử dụng BĐT Cô-si để đánh giá \dfrac{a}{b}

Áp dụng BĐT Cô-si ta có \dfrac{1}{a} + b \ge 2\sqrt {\dfrac{b}{a}} nên

\sqrt 3 \left( {\dfrac{b}{a} - 1} \right) \ge 2\sqrt {\dfrac{b}{a}}  \Leftrightarrow \sqrt 3 \dfrac{b}{a} - 2\sqrt {\dfrac{b}{a}}  - \sqrt 3  \ge 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {\dfrac{b}{a}}  \ge \sqrt 3 \\\sqrt {\dfrac{b}{a}}  \le  - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\,\,\left( {Loai} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \sqrt {\dfrac{b}{a}}  \ge \sqrt 3  \Leftrightarrow \dfrac{b}{a} \ge 3

Bước 3: Sử dụng BĐT Cô-si để đánh giá P.

Ta có: P = \dfrac{{\left( {1 + {a^2}} \right)\left( {1 + {b^2}} \right)}}{{a\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{1 + {a^2} + {b^2} + {a^2}{b^2}}}{{a\left( {a + b} \right)}}.

Áp dụng BĐT Cô-si ta có 1 + {a^2}{b^2} \ge 2\sqrt {{a^2}{b^2}}  = 2ab nên 1 + {a^2} + {b^2} + {a^2}{b^2} \ge {a^2} + {b^2} + 2ab = {\left( {a + b} \right)^2}.

\Rightarrow P = \dfrac{{1 + {a^2} + {b^2} + {a^2}{b^2}}}{{a\left( {a + b} \right)}} \ge \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{a\left( {a + b} \right)}} = \dfrac{{a + b}}{a} = 1 + \dfrac{b}{a} \ge 4.

Vậy {P_{\min }} = 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{a} = b\\\dfrac{b}{a} = 3\\a,\,\,b > 0,\,\,b - a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{a} = 3a\\b = 3a\\a,\,\,b > 0,\,\,b - a > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\b = \sqrt 3 \end{array} \right..

Câu 33 Tự luận

Xét các số thực x,y thỏa mãn {2^{{x^2} + {y^2} + 1}} \le \left( {{x^2} + {y^2} - 2x + 2} \right){4^x}. Giá trị lớn nhất của biểu thức P = \dfrac{{8x + 4}}{{2x - y + 1}}a+\sqrt{a}

Tìm a

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1: Chia cả 2 vế của bất phương trình cho 4^x và đặt t = {x^2} + {y^2} - 2x + 1

Nhận xét: {x^2} + {y^2} - 2x + 2 = {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + 1 > 0\,\,\,\forall x,y.

Bpt \Leftrightarrow {2^{{x^2} + {y^2} - 2x + 1}} \le {x^2} + {y^2} - 2x + 2.

Đặt t = {x^2} + {y^2} - 2x + 1, bất phương trình trở thành {2^t} \le t + 1 \Leftrightarrow {2^t} - t - 1 \le 0.

Bước 2: Xét hàm đặc trưng f\left( t \right) = {2^t} - t - 1 và đánh giá t từ đó đánh giá {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2}

Xét hàm số f\left( t \right) = {2^t} - t - 1f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 - 1 = 0 \Leftrightarrow t = {\log _2}\left( {{{\log }_2}e} \right).

BBT:

Suy ra ta có 0 \le t \le 1 \Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} \le 1.

Bước 3: Biến đổi P và tìm min, max

Ta có:

P = \dfrac{{8x + 4}}{{2x - y + 1}} \Leftrightarrow 2Px - Py + P = 8x + 4

\Leftrightarrow P - 4 = \left( {8 - 2P} \right)x + Py \Leftrightarrow 3P - 12 = \left( {8 - 2P} \right)\left( {x - 1} \right) + Py

\Leftrightarrow {\left( {3P - 12} \right)^2} \le \left[ {{{\left( {8 - 2P} \right)}^2} + {P^2}} \right]\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {y^2}} \right]

\Rightarrow {\left( {3P - 12} \right)^2} \le {\left( {8 - 2P} \right)^2} + {P^2} \Leftrightarrow 4{P^2} - 40P + 80 \le 0

\Leftrightarrow 5 - \sqrt 5  \le P \le 5 + \sqrt 5

Bước 4: Xét dấu “=” xảy ra

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{8 - 2P}}{P} = \dfrac{{x - 1}}{y} =  - \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}}\\{{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {y^2} = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 1 =  - \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}y}\\{\dfrac{9}{5}{y^2} = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 \mp \dfrac{2}{3}}\\{y =  \pm \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}}\end{array}} \right.

\Rightarrow \max P = 5 + \sqrt 5 đạt được khi x = \dfrac{1}{3};y = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}.

Vậy a=5

Câu 34 Trắc nghiệm

Áp suất không khí P là một đại lượng được tính theo công thức P\left( x \right) = {P_0}{e^{xi}} trong đó x là độ cao, {P_0} = 760{\rm{mmHg}} là áp suất ở mực nước biển, i là hệ số suy giảm. Biết rằng, tại độ cao 1000\;{\rm{m}} thì áp suất của không khí là 672,72{\rm{mmHg}}. Áp suất của không khí ở độ cao 15\;{\rm{km}} gần nhất với số nào trong các số sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

122

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

122

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

122

Bước 1: Tìm hệ số suy giảm

Do ở độ cao 1000\;{\rm{m}}, áp suất của không khí là 672,72{\rm{mmHg}} nên ta có:

P\left( {1000} \right) = 672,72 = 760{e^{1000i}} \Leftrightarrow i = \dfrac{1}{{1000}}\ln \dfrac{{672,72}}{{760}}

Bước 2: Tính P\left( {15000} \right)

Khi ở độ cao 15\;{\rm{km}} tức là 15000\;{\rm{m}} thì áp suất của không khí là

P\left( {15000} \right) = 760{e^{15000 \times \frac{1}{{1000}}\ln \frac{{672,72}}{{760}}}} \approx 121,93399(mmHg)

Vậy áp suất của không khí ở độ cao 15\;{\rm{km}} gần nhất với số 122 .