Bài tập ôn tập chương 1

Câu 21 Trắc nghiệm

Xe có khối lượng m = 800kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1,5m. Hỏi lực hãm của xe nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Quãng đường vật đi trong 1s cuối là: \(\Delta S = {S_t} - {S_{t - 1}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1,5 = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} - \left[ {{v_0}\left( {t - 1} \right) + \dfrac{1}{2}a{{\left( {t - 1} \right)}^2}} \right]\\ \Leftrightarrow 1,5 = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} - {v_0}t + {v_0} - \dfrac{1}{2}a{t^2} + at - \dfrac{1}{2}a\\ \Leftrightarrow 1,5 = {v_0} + at - \dfrac{a}{2}\left( 1 \right)\end{array}\)

mặt khác có: \(a = \dfrac{{v - {v_0}}}{t} = \dfrac{{ - {v_0}}}{t}\left( 2 \right)\)

từ (1) và (2) ta có: \( - at + at - \dfrac{a}{2} = 2 \Rightarrow a =  - 3m/s\)

do lực tác dụng là lực hãm nên ngược chiều chuyển động

Áp dụng biểu thức định luật II Newton: \( - {F_h} = ma \Rightarrow {F_h} = 800.3 = 2400N\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Câu nào đúng?Trong một cơn lốc xốy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo định luật III Newton ta có: lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính về độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

Câu 23 Trắc nghiệm

Số giá trị $m$ nguyên để hàm số \(y = \dfrac{{mx + 2}}{{x + m}}\) nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - m} \right\}\).

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó \( \Leftrightarrow y' < 0,\forall x \in D.\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{m^2} - 2}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D\)\( \Leftrightarrow {m^2} - 2 < 0 \Leftrightarrow m \in \left( { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right) \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

Câu 24 Trắc nghiệm

Khi nhận xét về tương tác giữa hai vật đâu là nhận xét sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Ta có: lực- phản lực có độ lớn bằng nhau, là cặp lực trực đối.

Hai lực trực đối là lực tương tác giữa hai vật, có điểm đặt khác nhau và không cân bằng

- Ta có biểu thức định luật II Newton: \(a = \dfrac{F}{m}\) từ đó thấy a tỉ lệ nghịch với khối lượng m.

Câu 25 Trắc nghiệm

Hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 3x}}{{x + 1}}\) có giá trị cực đại bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Ta có \(y' = \dfrac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 3\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta có hàm số đạt cực đại tại điểm \(x =  - 3\), giá trị cực đại là \({y_{CD}} =  - 9\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Hỏi \(a\) và \(b\) thỏa mãn điều kiện nào để hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\)có đồ thị dạng như hình bên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dựa vào hình dạng của đồ thị ta thấy: hệ số \(a > 0\) và đồ thị có ba cực trị nên \(a\) và $b$ trái dấu.

Vậy \(a > 0\) và \(b < 0\).

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hàm số $y = \dfrac{{{m^2}x - 1}}{{x + 1}}$. Kết luận nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: $y' = \dfrac{{{m^2} + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in ( - \infty ; - 1) \cup ( - 1; + \infty )$.

Suy ra hàm số luôn đồng biến trên mỗi khoảng $( - \infty ; - 1),( - 1; + \infty )$.

Do đó: Giá trị lớn nhất trên đoạn $\left[ {0;1} \right]$ là: $y(1) = \dfrac{{{m^2} - 1}}{{1 + 1}} = 4 \Leftrightarrow {m^2} = 9 \Leftrightarrow m =  \pm 3.$

Câu 28 Trắc nghiệm

Giá trị lớn nhất của hàm số $y = x - \dfrac{1}{x}$ trên $\left( { - \infty ; - 1} \right]$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : $y' = 1 + \dfrac{1}{{{x^2}}} > 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right]$.

Suy ra hàm số $y = x - \dfrac{1}{x}$ đồng biến trên $\left( { - \infty ; - 1} \right]$.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là $y( - 1) = 0$.

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  + \infty $. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  + \infty $ nên đồ thị hàm số chỉ một tiệm cận ngang là trục hoành.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(\left( C \right):y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\). Đường thẳng \(d:y = x + m\) với $m<0$ cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm \(A,B\) phân biệt và \(AB = 2\sqrt 2 \) khi \(m\) nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\dfrac{{x - 2}}{{x + 1}} = x + m \Rightarrow x - 2 = {x^2} + \left( {m + 1} \right)x + m \Rightarrow {x^2} + mx + m + 2 = 0,x \ne  - 1\)

Phương trình có \(2\) nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta  = {m^2} - 4m - 8 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 2 + 2\sqrt 3 \\m < 2 - 2\sqrt 3 \end{array} \right.\) $\Leftrightarrow m < 2 - 2\sqrt 3$ (vì $m<0$)

Với \(A\left( {{x_1};{x_1} + m} \right),B\left( {{x_2};{x_2} + m} \right)\) thì \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2}}  = \sqrt {2{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2}} \) với \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - m\\{x_1}{x_2} = m + 2\end{array} \right.\)

Mà \(AB = 2\sqrt 2 \) nên \(\sqrt {2{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2}}  = 2\sqrt 2  \Leftrightarrow 2{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)^2} = 8\) \( \Leftrightarrow x_2^2 - 2{x_2}{x_1} + x_1^2 = 4\) \( \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_1}} \right)^2} - 4{x_2}{x_1} = 4\) \( \Rightarrow {m^2} - 4\left( {m + 2} \right) = 4\) \( \Leftrightarrow {m^2} - 4m - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 6(L)\\m =  - 2(TM)\end{array} \right.\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của tham số $m$ sao cho đồ thị của hàm số $y = {x^3} - 3{x^2} + m$ nhận điểm $A\left( {1;3} \right)$ làm tâm đối xứng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x \Rightarrow y'' = 6x - 6\); \(y'' = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = m - 2\).

Do \(A\left( {1;3} \right)\) là điểm uốn \( \Rightarrow m - 2 = 3 \Leftrightarrow m = 5\) .

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo định nghĩa tiệm cận ngang thì đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận ngang là \(y =  \pm 1\).

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x\) có giá trị cực đại và cực tiểu lần lượt là \({y_1},{\rm{ }}{y_2}.\) Khi đó:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: $y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 & \\x = 1 & \end{array} \right.$

Với $x =  - 1$ thì $y = 2 = {y_1}$ là giá trị cực đại của hàm số.

Với $x = 1$ thì $y =  - 2 = {y_2}$ là giá trị cực tiểu của hàm số.

Vậy ${y_1} - {y_2} = 4$

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2}.\) Trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm trên đường thẳng nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(y = {x^3} + 3{x^2} - 4 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'' = 6x + 6\); \(y'' = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\)

Vứi \(x =  - 1\) thì \(y =  - 2\). Vậy \(M\left( { - 1; - 2} \right)\) là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số. Mà \(M\left( { - 1; - 2} \right) \in d:2x + y + 4 = 0\).

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), có đồ thị \(\left( C \right)\) như hình vẽ bên.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quan sát đồ thị ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  + \infty \) nên ta loại đáp án B. Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị \(A\left( {0;4} \right),B\left( {1;3} \right),C\left( { - 1;3} \right)\) trong đó có $1$ cực đại và $2$ điểm cực tiểu nên ta loại câu D.

Ngoài ra giá trị cực đại của hàm số là $4$ nên loại C.

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = {x^3} + 5x + 7\). Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 5;\;0} \right]\) bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(y' = 3{x^2} + 5 > 0;\forall x \in \left[ { - 5;\;0} \right]\)\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 5;\;0} \right]} y = y\left( 0 \right) = 7\).

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Biết \(f\left( {x + 1} \right) = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 2\). Hãy xác định biểu thức \(f\left( x \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt \(t = x + 1 \Leftrightarrow x = t - 1\) . Khi đó

\(f\left( t \right) = {\left( {t - 1} \right)^3} + 3{\left( {t - 1} \right)^2} + 3\left( {t - 1} \right) + 2 = {t^3} + 1\) hay \(f\left( x \right) = {x^3} + 1\).

Câu 38 Trắc nghiệm

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}}\) và đường thẳng \(y = x - 2\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) và \(B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\). Tính \({y_A} + {y_B}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình hoành độ giao điểm: \(x - 2 = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\{x^2} - 4x - 1 = 0{\rm{  }}\left( 1 \right)\end{array} \right.\)

Ta có  \({y_A} + {y_B} = {x_A} + {x_B} - 4\) mà\({x_A},{x_B}\) là nghiệm phương trình \(\left( 1 \right)\) nên \({x_A} + {x_B} = 4.\)

Vậy \({y_A} + {y_B} = 0\).

Câu 39 Trắc nghiệm

Số giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 3{x^2} + x - 1\) và đường thẳng \(y = 1 - 2x\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét phương trình hoành độ:

\({x^3} - 3{x^2} + x - 1 = 1 - 2x\) \( \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 3x - 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 2\)

Vậy số giao điểm là \(1\).

Câu 40 Trắc nghiệm

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 3} \right)\) . Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(f'\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\).

Từ đó ta có bảng biến thiên như sau:

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có \(1\) điểm cực trị duy nhất.