Bài tập ôn tập chương 1

Câu 41 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\left| x \right|}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{\left| x \right|}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{{\left| x \right|}}{{\left| x \right|\sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \dfrac{1}{{\sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = 1$.

Suy ra tiệm cận ngang \(y = 1\).

Câu 42 Trắc nghiệm

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\left( {2m + 1} \right)x + 3}}{{x + 1}}\)  có đường tiệm cận đi qua điểm \(A\left( { - 2;7} \right)\) khi và chỉ khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận \( \Leftrightarrow  2m - 2 \ne 0\)\( \Leftrightarrow m \ne 1\).

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng \(x =  - 1\) và tiệm cận ngang \(y = 2m + 1\).

Do đó đường tiệm cận đi qua điểm \(A\left( { - 2;\;7} \right) \Leftrightarrow 2m + 1 = 7 \Leftrightarrow m = 3\).(thỏa mãn)

Câu 43 Trắc nghiệm

Biết đồ thị hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có 2 điểm cực trị là $\left( { - 1;18} \right)$ và $\left( {3; - 16} \right).$ Tính $a + b + c + d.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d \Rightarrow {y^,} = 3a{x^2} + 2bx + c = 0\) có 2 nghiệm \({x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - 2b}}{{3a}} =  - 1 + 3 \Rightarrow b =  - 3a\left( 1 \right)\);

\({x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{{3a}} =  - 1.3 \Rightarrow c =  - 9a\left( 2 \right)\)

Mà 2 điểm cực trị là \(( - 1;18)\) và \((3; - 16)\) thuộc đồ thị nên ta có:

\( - a + b - c + d = 18\left( 3 \right)\)

\(27a + 9b + 3c + d =  - 16\left( 4 \right)\).

Giải hệ 4 phương trình\(\left( 1 \right)\),\(\left( 2 \right)\),\(\left( 3 \right)\),\(\left( 4 \right)\) ta có:

\(a = \dfrac{{17}}{{16}}\),\(b = \dfrac{{ - 51}}{{16}}\),\(c = \dfrac{{ - 153}}{{16}}\),\(d = \dfrac{{203}}{{16}}\)\( \Rightarrow a + b + c + d = 1\)

Câu 44 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{mx + 1}}{{x - m}}\) có giá trị lớn nhất trên \(\left[ {1;\;2} \right]\) bằng \( - 2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}\)\( \Rightarrow m \notin \left[ {1;\;2} \right]\).

\(f'\left( x \right) = \dfrac{{ - {m^2} - 1}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}} < 0;\forall x \ne m\)\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = \dfrac{{m + 1}}{{1 - m}}\)

Theo đề bài \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;\;2} \right]} f\left( x \right) =  - 2 \Leftrightarrow \dfrac{{m + 1}}{{1 - m}} =  - 2 \Leftrightarrow m + 1 = 2m - 2 \Leftrightarrow m = 3\)

Câu 45 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + 2m - 4\) đi qua điểm \(N\left( { - 2;0} \right).\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đồ thị hàm số đi qua điểm $N\left( { - 2;0} \right)$.

Ta có $0 = {\left( { - 2} \right)^4} - 2m{\left( { - 2} \right)^2} + 2m - 4 \Leftrightarrow m = 2$

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) có đồ thị bên dưới. Khi đó giá trị \(m\)  để phương trình \( - {x^3} + 3x - 5m + 1 = 0\) có $3$ nghiệm phân biệt, trong đó có $2$ nghiệm âm và một nghiệm dương là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \( - {x^3} + 3x - 5m + 1 = 0 \Leftrightarrow  - 5m + 3 = {x^3} - 3x + 2\).

Phương trình có hai nghiệm âm một nghiệm dương \( \Leftrightarrow 2 <  - 5m + 3 < 4 \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{5} < m < \dfrac{1}{5}\).

Câu 47 Trắc nghiệm

Hình vẽ bên là đồ thị hàm trùng phương. Giá trị $m$ để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có 4 nghiệm đôi một khác nhau là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đồ thị \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\)  là:

 

Phương trình có $4$  nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow m = 0\) hoặc \(m = 3\).

Câu 48 Trắc nghiệm

Một nhà máy cần thiết kế một chiếc bể đựng nước hình trụ bằng tôn có nắp, có thể tích là \(64\pi \left( {{m^3}} \right)\). Tìm bán kính đáy \(r\) của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra tốn ít nhiên liệu nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi hình trụ có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\).

Ta có: \(V = \pi {r^2}h \Rightarrow h = \dfrac{{64\pi }}{{\pi {r^2}}} = \dfrac{{64}}{{{r^2}}}\)

Để tốn ít nhiên liệu nhất thì diện tích toàn phần nhỏ nhất.

Ta có: \({S_{tp}} = 2{S_{day}} + {S_{xq}} = 2\pi {r^2} + 2\pi rh = 2\pi {r^2} + \dfrac{{128\pi }}{r}\).

Xét hàm số \(f\left( r \right) = 2\pi {r^2} + \dfrac{{128\pi }}{r}\) với \(r > 0\).

Ta có \(f'\left( r \right) = 4\pi r - \dfrac{{128\pi }}{{{r^2}}};f'\left( r \right) = 0 \Leftrightarrow r = \sqrt[3]{{32}}\,\).

Lập bảng biến thiên ta có \(f\left( r \right)\) đạt GTNN khi \(r = \sqrt[3]{{32}}\).