Cho đa thức sau: f(x)=2x2+5x+2. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
f(2)=2.22+5.2+2=20≠0 ⇒x=2 không là nghiệm của f(x).
f(1)=2.12+5.1+2=9≠0 ⇒x=1 không là nghiệm của f(x).
f(−1)=2.(−1)2+5.(−1)+2=−1≠0 ⇒x=−1 không là nghiệm của f(x).
f(−2)=2.(−2)2+5.(−2)+2=0⇒x=−2 là nghiệm của f(x).
Cho các giá trị của x là 0;−1;1;−73. Giá trị nào của x là nghiệm của đa thức P(x)=3x2−10x+7?
P(0)=3.02−10.0+7=7≠0⇒x=0 không là nghiệm của P(x).
P(−1)=3.(−1)2−10.(−1)+7=20≠0⇒x=−1 không là nghiệm của P(x).
P(1)=3.12−10.1+7=0⇒x=1 là nghiệm của P(x).
P(−73)=3.(−73)2−10.(−73)+7=1403≠0⇒x=−73 không là nghiệm của P(x).
Vậy x=1 là nghiệm của P(x).
Tập nghiệm của đa thức f(x)=(2x−16)(x+6) là:
f(x)=0⇒(2x−16)(x+6)=0⇒[2x−16=0x+6=0⇒[2x=16x=−6⇒[x=8x=−6
Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {8;−6}.
Cho đa thức sau: f(x)=x2−10x+9. Các nghiệm của đa thức đã cho là:
Ta có: f(x)=x2−10x+9=x2−x−9x+9
=(x2−x)−(9x−9)=x(x−1)−9(x−1)=(x−1)(x−9)
Khi đó f(x)=0⇒(x−1)(x−9)=0⇒[x−1=0x−9=0⇒[x=1x=9
Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 1 và 9.
Hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ của đa thức 2x2−18 là:
Ta có: 2x2−18=0⇒2x2=18⇒x2=9⇒[x=3x=−3
Vậy x=3;x=−3 là nghiệm của đa thức 2x2−18.
Hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ của đa thức 2x2−18 là 3−(−3)=6.
Số nghiệm của đa thức x3−64 là:
Ta có: x3−64=0⇒x3=64⇒x3=43 ⇒x=4.
Vậy đa thức đã cho có một nghiệm là x=4.
Tích các nghiệm của đa thức 6x3−18x2 là:
Ta có: 6x3−18x2=0⇒6x2(x−3)=0⇒[6x2=0x−3=0⇒[x2=0x=3⇒[x=0x=3
Vậy đa thức 6x3−18x2 có hai nghiệm là x=0 ; x=3.
Tích các nghiệm của đa thức 6x3−18x2 là 0.3=0
Cho đa thức f(x)=ax3+bx2+cx+d. Chọn câu đúng?
+ Với a+b+c+d=0, thay x=1 vào f(x)=ax3+bx2+cx+d ta được: f(1)=a.13+b.12+c.1+d=a+b+c+d⇒f(1)=0.
Vậy x=1 là một nghiệm của đa thức f(x).
+ Với a−b+c−d=0, thay x=−1 vào f(x)=ax3+bx2+cx+d ta được: f(−1)=a.(−1)3+b.(−1)2+c.(−1)+d=−a+b−c+d=−(a−b+c−d)⇒f(−1)=0.
Vậy x=−1 là một nghiệm của đa thức f(x).
Vậy cả A, B đều đúng.
Cho Q(x)=ax2−2x−3. Tìm a để Q(x) nhận 1 là nghiệm.
Để Q(x) nhận 1 là nghiệm thì Q(1)=0⇒a.12−2.1−3=0⇒a−5=0⇒a=5.
Vậy để Q(x) nhận 1 là nghiệm thì a=5.
Đa thức f(x)=2x2−2x+3 có bao nhiêu nghiệm?
Ta có: f(x)=2x2−2x+3=x2+x2−x−x+1+2
=x2+(x2−x)−(x−1)+2=x2+x(x−1)−(x−1)+2
=x2+(x−1)(x−1)+2=x2+(x−1)2+2
Với mọi x ta có: x2≥0;(x−1)2≥0
Mặt khác: 2>0 nên x2+(x−1)2+2>0 với mọi x hay f(x)>0 với mọi x.
Do đó f(x) không có nghiệm.
Biết xf(x+1)=(x+3)f(x). Khi đó đa thứcf(x) có ít nhất là bao nhiêu nghiệm?
Ta có: xf(x+1)=(x+3)f(x) với mọi x.
+ Khi x=0 ta có: 0.f(0+1)=(0+3).f(0)⇒0.f(1)=3.f(0)⇒f(0)=0
Vậy x=0 là một nghiệm của f(x).
+ Khi x+3=0 hay x=−3 ta có: (−3).f(−3+1)=(−3+3).f(−3)⇒(−3).f(−2)=0.f(−3)⇒f(−2)=0
Vậy x=−2 là một nghiệm của f(x).
Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 0 và −2.
Nghiệm của đa thức P(x)=3(2x+5)2−48 là:
Ta có: P(x)=0⇒3(2x+5)2−48=0⇒(2x+5)2=16⇒[2x+5=42x+5=−4⇒[2x=−12x=−9⇒[x=−12x=−92
Vậy đa thức P(x) có hai nghiệm là: x=−12;x=−92.
Tìm nghiệm của h(x) biết h(x)=f(x)−g(x).
Theo câu trước ta có: h(x)=3x−12.
Khi đó h(x)=0⇒3x−12=0⇒3x=12⇒x=4
Vậy nghiệm của h(x) là x=4.
Tính h(x)=f(x)−g(x).
Theo câu trước ta có: f(x)=2x3−4x2−x−10; g(x)=2x3−4x2−4x+2
Khi đó h(x)=f(x)−g(x)=(2x3−4x2−x−10)−(2x3−4x2−4x+2)
=2x3−4x2−x−10−2x3+4x2+4x−2
=(2x3−2x3)+(−4x2+4x2)+(−x+4x)+(−10−2)=3x−12.
Thu gọn và sắp xếp f(x);g(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ta có: f(x)=2x2(x−1)−5(x+2)−2x(x−2)
=(2x3−2x2)−(5x+10)−(2x2−4x)=2x3−2x2−5x−10−2x2+4x=2x3+(−2x2−2x2)+(−5x+4x)−10=2x3−4x2−x−10
g(x)=x2(2x−3)−x(x+1)−(3x−2)
=(2x3−3x2)−(x2+x)−(3x−2)=2x3−3x2−x2−x−3x+2=2x3+(−3x2−x2)+(−x−3x)+2=2x3−4x2−4x+2
Sắp xếp f(x);g(x) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
f(x)=2x3−4x2−x−10; g(x)=2x3−4x2−4x+2.
Thu gọn và sắp xếp f(x);g(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ta có: f(x)=2x2(x−1)−5(x+2)−2x(x−2)
=(2x3−2x2)−(5x+10)−(2x2−4x)=2x3−2x2−5x−10−2x2+4x=2x3+(−2x2−2x2)+(−5x+4x)−10=2x3−4x2−x−10
g(x)=x2(2x−3)−x(x+1)−(3x−2)
=(2x3−3x2)−(x2+x)−(3x−2)=2x3−3x2−x2−x−3x+2=2x3+(−3x2−x2)+(−x−3x)+2=2x3−4x2−4x+2
Sắp xếp f(x);g(x) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
f(x)=2x3−4x2−x−10; g(x)=2x3−4x2−4x+2.
Cho đa thức sau : f(x)=2x2+12x+10. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
f(−9)=2(−9)2+12.(−9)+10=64≠0⇒x=−9 không là nghiệm của f(x).f(1)=2.12+12.1+10=24≠0⇒x=−1 không là nghiệm của f(x).
f(−1)=2.(−1)2+12.(−1)+10=0⇒x=−1 là nghiệm của f(x).
f(−4)=2(−4)2+12.(−4)+10=−6≠0⇒x=−4 không là nghiệm của f(x).
Cho các giá trị của x là 0;−1;1;2;−2. Giá trị nào của x là nghiệm của đã thức P(x)=x2+x−2?
P(0)=02+1.0−2=−2≠0⇒x=0 không là nghiệm của P(x).
P(−1)=(−1)2+1.(−1)−2=−2≠0⇒x=−1 không là nghiệm của P(x).
P(1)=12+1.1−2=0⇒x=1 là nghiệm của P(x).
P(2) = {2^2} + \,1.2 - 2\,\, = 4 \ne 0 \Rightarrow x = 2 không là nghiệm của P\left( x \right).
P( - 2) = {( - 2)^2} + \,1.( - 2) - 2\,\, = 0 \Rightarrow x = - 2 là nghiệm của P\left( x \right).
Vậy x = 1;x = - 2 là nghiệm của P\left( x \right).
Số nghiệm của đa thức {x^3} + 27 là
Ta có {x^3} + 27 = 0 \Rightarrow {x^3} = - 27 \Rightarrow {x^3} = {\left( { - 3} \right)^3} \Rightarrow x = - 3.
Vậy đa thức đã cho có một nghiệm x = - 3.
Tập nghiệm của đa thức f(x) = (x + 14)(x - 4) là:
f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 14\\x = 4\end{array} \right.
Vậy tập nghiệm của đa thức f\left( x \right) là \left\{ {4;-14} \right\}.