Nghiệm của đa thức một biến

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho đa thức sau: \(f(x) = 2{x^2} + \,5x + 2\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(f\left( 2 \right) = {2.2^2} + 5.2 + 2 = 20 \ne 0\) \( \Rightarrow x = 2\) không là nghiệm của \(f\left( x \right).\)

\(f\left( 1 \right) = {2.1^2} + 5.1 + 2 = 9 \ne 0\) \( \Rightarrow x = 1\)  không là nghiệm của \(f\left( x \right).\)

\(f\left( { - 1} \right) = 2.{( - 1)^2} + 5.( - 1) + 2 =  - 1 \ne 0\) \( \Rightarrow x =  - 1\) không là nghiệm của \(f\left( x \right).\)

\(f\left( { - 2} \right) = 2.{( - 2)^2} + 5.( - 2) + 2 = 0\)\( \Rightarrow x =  - 2\) là nghiệm của \(f\left( x \right).\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho các giá trị của \(x\) là \(0; - 1;1; - \dfrac{7}{3}\). Giá trị nào của \(x\) là nghiệm của đa thức \(P(x) = 3{x^2} - 10x + 7\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(P(0) = {3.0^2} - 10.0 + 7 = 7 \ne 0 \Rightarrow x = 0\) không là nghiệm của \(P\left( x \right).\)

\(P( - 1) = 3.{( - 1)^2} - 10.( - 1) + 7 = 20 \ne 0 \Rightarrow x =  - 1\) không là nghiệm của \(P\left( x \right).\)

\(P(1) = {3.1^2} - 10.1 + 7 = 0 \Rightarrow x = 1\) là nghiệm của \(P\left( x \right).\)

\(P\left( { - \dfrac{7}{3}} \right) = 3.{\left( { - \dfrac{7}{3}} \right)^2} - 10.\left( { - \dfrac{7}{3}} \right) + 7 = \dfrac{{140}}{3} \ne 0 \Rightarrow x =  - \dfrac{7}{3}\) không là nghiệm của \(P\left( x \right).\)

Vậy \(x = 1\) là nghiệm của \(P\left( x \right).\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (2x - 16)(x + 6)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(f(x) = 0 \Rightarrow (2x - 16)(x + 6) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 16 = 0\\x + 6 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 16\\x =  - 6\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 8\\x =  - 6\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của đa thức \(f\left( x \right)\) là \(\left\{ {8;-6} \right\}.\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho đa thức sau: \(f(x) = {x^2} - 10x + 9\). Các nghiệm của đa thức đã cho là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(f(x) = {x^2} - 10x + 9 = {x^2} - x - 9x + 9\)

\( = ({x^2} - x) - (9x - 9) = x(x - 1) - 9(x - 1) = (x - 1)(x - 9)\)

Khi đó \(f(x) = 0 \Rightarrow (x - 1)(x - 9) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 9 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 9\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm của đa thức \(f\left( x \right)\) là \(1\) và \(9.\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ của đa thức \(2{x^2} - 18\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(2{x^2} - 18 = 0 \Rightarrow 2{x^2} = 18 \Rightarrow {x^2} = 9 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - 3\end{array} \right.\)

Vậy \(x = 3;x =  - 3\) là nghiệm của đa thức \(2{x^2} - 18\).

Hiệu giữa nghiệm lớn và nghiệm nhỏ của đa thức \(2{x^2} - 18\) là \(3 - ( - 3) = 6\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Số nghiệm của đa thức \({x^3} - 64\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({x^3} - 64 = 0\)\( \Rightarrow {x^3} = 64 \Rightarrow {x^3} = {4^3}\) \( \Rightarrow x = 4.\)

Vậy đa thức đã cho có một nghiệm là \(x = 4\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Tích các nghiệm của đa thức \(6{x^3} - 18{x^2}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(6{x^3} - 18{x^2} = 0 \Rightarrow 6{x^2}\left( {x - 3} \right) = 0\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}6{x^2} = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 0\\x = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\)

Vậy đa thức \(6{x^3} - 18{x^2}\) có hai nghiệm là \(x = 0\) ; \(x = 3.\)

Tích các nghiệm của đa thức \(6{x^3} - 18{x^2}\) là \(0.3 = 0\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho đa thức \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d.\) Chọn câu đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Với \(a + b + c + d = 0\), thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) ta được: \(f\left( 1 \right) = a{.1^3} + b{.1^2} + c.1 + d = a + b + c + d \Rightarrow f\left( 1 \right) = 0\).

Vậy \(x = 1\) là một nghiệm của đa thức \(f\left( x \right).\)

+ Với \(a - b + c - d = 0\), thay \(x =  - 1\) vào \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) ta được: \(f\left( { - 1} \right) = a.{\left( { - 1} \right)^3} + b.{\left( { - 1} \right)^2} + c.( - 1) + d =  - a + b - c + d =  - (a - b + c - d) \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = 0\).

Vậy \(x =  - 1\) là một nghiệm của đa thức \(f\left( x \right).\)

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho \(Q(x) = a{x^2} - 2x - 3\). Tìm \(a\) để \(Q\left(x \right)\) nhận \(1\) là nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để \(Q\left( x \right)\) nhận \(1\) là nghiệm thì \(Q(1) = 0\)\( \Rightarrow a{.1^2} - 2.1 - 3 = 0 \Rightarrow a - 5 = 0 \Rightarrow a = 5\).

Vậy để \(Q\left( x \right)\) nhận \(1\) là nghiệm thì \(a = 5\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Đa thức \(f(x) = 2{x^2} - 2x + 3\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(f(x) = 2{x^2} - 2x + 3 = {x^2} + {x^2} - x - x + 1 + 2\)

\( = {x^2} + ({x^2} - x) - (x - 1) + 2 = {x^2} + x(x - 1) - (x - 1) + 2\)

\( = {x^2} + (x - 1)(x - 1) + 2 = {x^2} + {(x - 1)^2} + 2\)

Với mọi \(x\) ta có: \({x^2} \ge 0;{(x - 1)^2} \ge 0\)

Mặt khác: \(2 > 0\) nên \({x^2} + {(x - 1)^2} + 2 > 0\) với mọi \(x\) hay \(f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x\).

Do đó \(f\left( x \right)\) không có nghiệm.

Câu 11 Trắc nghiệm

Biết \(xf\left( {x + 1} \right) = \left( {x + 3} \right)f\left( x \right)\). Khi đó đa thức\(f\left( x \right)\) có ít nhất là bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(xf\left( {x + 1} \right) = \left( {x + 3} \right)f\left( x \right)\) với mọi \(x\).                        

+ Khi \(x = 0\) ta có: \(0.f\left( {0 + 1} \right) = \left( {0 + 3} \right).f\left( 0 \right) \Rightarrow 0.f(1) = 3.f(0) \Rightarrow f(0) = 0\)

Vậy \(x = 0\) là một nghiệm của \(f\left( x \right).\)

+ Khi \(x + 3 = 0\) hay \(x = -3\) ta có: \(( - 3).f\left( { - 3 + 1} \right) = \left( { - 3 + 3} \right).f\left( { - 3} \right) \Rightarrow ( - 3).f( - 2) = 0.f( - 3) \Rightarrow f( - 2) = 0\)

Vậy \(x = -2\) là một nghiệm của \(f\left( x \right).\)

Vậy \(f\left( x \right)\) có ít nhất \(2\) nghiệm là \(0\) và \(-2.\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Nghiệm của đa thức \(P(x) = 3{\left( {2x + 5} \right)^2} - 48\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(P(x) = 0 \Rightarrow 3{\left( {2x + 5} \right)^2} - 48 = 0\)\( \Rightarrow {(2x + 5)^2} = 16 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 5 = 4\\2x + 5 =  - 4\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}2x =  - 1\\2x =  - 9\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{1}{2}\\x =  - \dfrac{9}{2}\end{array} \right.\)

Vậy đa thức \(P\left( x \right)\) có hai nghiệm là: \(x =  - \dfrac{1}{2};x =  - \dfrac{9}{2}.\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm nghiệm của \(h(x)\) biết \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo câu trước ta có: \(h\left( x \right) = 3x - 12\).

Khi đó \(h\left( x \right) = 0 \Rightarrow 3x - 12 = 0 \Rightarrow 3x = 12 \Rightarrow x = 4\)

Vậy nghiệm của \(h\left( x \right)\) là \(x = 4.\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Tính \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo câu trước ta có: \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 4{x^2} - x - 10\); \(g\left( x \right) = 2{x^3} - 4{x^2} - 4x + 2\)

Khi đó \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right) = (2{x^3} - 4{x^2} - x - 10) - (2{x^3} - 4{x^2} - 4x + 2)\)

\( = 2{x^3} - 4{x^2} - x - 10 - 2{x^3} + 4{x^2} + 4x - 2\)

\(\begin{array}{l} = (2{x^3} - 2{x^3}) + ( - 4{x^2} + 4{x^2}) + ( - x + 4x) + ( - 10 - 2)\\ = 3x - 12\end{array}\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Thu gọn và sắp xếp \(f\left( x \right);g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(f\left( x \right) = 2{x^2}\left( {x - 1} \right) - 5\left( {x + 2} \right) - 2x\left( {x - 2} \right)\)

                    \(\begin{array}{l} = (2{x^3} - 2{x^2}) - (5x + 10) - (2{x^2} - 4x)\\ = 2{x^3} - 2{x^2} - 5x - 10 - 2{x^2} + 4x\\ = 2{x^3} + ( - 2{x^2} - 2{x^2}) + ( - 5x + 4x) - 10\\ = 2{x^3} - 4{x^2} - x - 10\end{array}\)

\(g\left( x \right) = {x^2}\left( {2x - 3} \right) - x\left( {x + 1} \right) - \left( {3x - 2} \right)\)

         \(\begin{array}{l} = (2{x^3} - 3{x^2}) - ({x^2} + x) - (3x - 2)\\ = 2{x^3} - 3{x^2} - {x^2} - x - 3x + 2 = 2{x^3} + ( - 3{x^2} - {x^2}) + ( - x - 3x) + 2\\ = 2{x^3} - 4{x^2} - 4x + 2\end{array}\)

Sắp xếp \(f\left( x \right);g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

 \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 4{x^2} - x - 10\); \(g\left( x \right) = 2{x^3} - 4{x^2} - 4x + 2\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Thu gọn và sắp xếp \(f\left( x \right);g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(f\left( x \right) = 2{x^2}\left( {x - 1} \right) - 5\left( {x + 2} \right) - 2x\left( {x - 2} \right)\)

                    \(\begin{array}{l} = (2{x^3} - 2{x^2}) - (5x + 10) - (2{x^2} - 4x)\\ = 2{x^3} - 2{x^2} - 5x - 10 - 2{x^2} + 4x\\ = 2{x^3} + ( - 2{x^2} - 2{x^2}) + ( - 5x + 4x) - 10\\ = 2{x^3} - 4{x^2} - x - 10\end{array}\)

\(g\left( x \right) = {x^2}\left( {2x - 3} \right) - x\left( {x + 1} \right) - \left( {3x - 2} \right)\)

         \(\begin{array}{l} = (2{x^3} - 3{x^2}) - ({x^2} + x) - (3x - 2)\\ = 2{x^3} - 3{x^2} - {x^2} - x - 3x + 2 = 2{x^3} + ( - 3{x^2} - {x^2}) + ( - x - 3x) + 2\\ = 2{x^3} - 4{x^2} - 4x + 2\end{array}\)

Sắp xếp \(f\left( x \right);g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

 \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 4{x^2} - x - 10\); \(g\left( x \right) = 2{x^3} - 4{x^2} - 4x + 2\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho đa thức sau : \(f(x) = 2{x^2} + \,12x + 10\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(f( - 9) = 2{( - 9)^2} + \,12.( - 9) + 10\,\, = 64 \ne 0 \Rightarrow x =  - 9\) không là nghiệm của  $f\left( x \right).$\(f(1) = {2.1^2} + \,12.1 + 10\,\, = 24 \ne 0 \Rightarrow x =  - 1\) không là nghiệm của $f\left( x \right).$

\(f( - 1) = 2.{( - 1)^2} + \,12.( - 1) + 10\,\, = 0 \Rightarrow x =  - 1\) là nghiệm của $f\left( x \right).$

\(f( - 4) = 2{( - 4)^2} + \,12.( - 4) + 10\,\, =  - 6 \ne 0 \Rightarrow x =  - 4\) không là nghiệm của $f\left( x \right).$

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho các giá trị của $x$  là \(0; - 1;1;2; - 2\). Giá trị nào của x là nghiệm của đã thức \(P(x) = {x^2} + x - 2\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(P(0) = {0^2} + \,1.0 - 2\,\, =  - 2 \ne 0 \)\(\Rightarrow x = 0\) không là nghiệm của $P\left( x \right).$

\(P( - 1) = {( - 1)^2} + \,1.( - 1) - 2\,\, =  - 2 \ne 0 \)\(\Rightarrow x =  - 1\) không là nghiệm của $P\left( x \right).$

\(P(1) = {1^2} + \,1.1 - 2\,\, = 0 \)\(\Rightarrow x = 1\) là nghiệm của $P\left( x \right).$

\(P(2) = {2^2} + \,1.2 - 2\,\, = 4 \ne 0 \)\( \Rightarrow x = 2\) không là nghiệm của $P\left( x \right).$

\(P( - 2) = {( - 2)^2} + \,1.( - 2) - 2\,\, = 0 \)\(\Rightarrow x =  - 2\)  là nghiệm của $P\left( x \right).$

Vậy \(x = 1;x =  - 2\) là nghiệm của $P\left( x \right).$

Câu 19 Trắc nghiệm

Số nghiệm của đa thức \({x^3} + 27\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \({x^3} + 27 = 0\)\( \Rightarrow {x^3} =  - 27 \Rightarrow {x^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\)\( \Rightarrow x =  - 3.\)

Vậy đa thức đã cho có một nghiệm \(x =  - 3.\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 14\\x = 4\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của đa thức $f\left( x \right)$ là $\left\{ {4;-14} \right\}.$