Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:
Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5
Bậc của đơn thức này là 5
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
Đa thức x3−2x2+3 là đa thức một biến
Với a,b,c là các hằng số, hệ số tự do của đa thức x2+(a+b)x−5a+3b+2 là:
Hệ số tự do của đa thức x2+(a+b)x−5a+3b+2 là −5a+3b+2.
Hệ số cao nhất của đa thức 5x6+6x5+x4−3x2+7 là:
Hệ số cao nhất của đa thức 5x6+6x5+x4−3x2+7 là 5.
Bậc của đa thức 8x8−x2+x9+x5−12x3+10 là
Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức 8x8−x2+x9+x5−12x3+10 là 9 nên bậc của đa thức 8x8−x2+x9+x5−12x3+10 là 9.
Sắp xếp đa thức 6x3+5x4−8x6−3x2+4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
Ta có: 6x3+5x4−8x6−3x2+4=−8x6+5x4+6x3−3x2+4
Cho đa thức A=x4−4x3+x−3x2+1. Tính giá trị của A tại x=−2.
Thay x=−2 vào biểu thức A, ta có
A=(−2)4−4.(−2)3+(−2)−3.(−2)2+1
=16+32−2−12+1=35
Vậy với x=−2 thì A=35.
Cho đa thức A=x4−4x3+x−3x2+1. Tính giá trị của A tại x=−2.
Thay x=−2 vào biểu thức A, ta có
A=(−2)4−4.(−2)3+(−2)−3.(−2)2+1
=16+32−2−12+1=35
Vậy với x=−2 thì A=35.
Cho hai đa thức f(x)=x5+2; g(x)=5x3−4x+2. Chọn câu đúng về f(−2) và g(−2).
Thay x=−2 vào f(x)=x5+2 ta được f(−2)=(−2)5+2=−30
Thay x=−2 vào g(x)=5x3−4x+2ta được g(−2)=5.(−2)3−4.(−2)+2=−30
Suy ra f(−2)=g(−2)(do−30=−30)
Cho f(x)=1+x3+x5+x7+...+x101. Tính f(1);f(−1).
Thay x=1 vào f(x) ta được f(1)=1+13+15+17+...+1101 =1+1+1+...+1⏟51số1=51.1=51
Thay x=−1 vào f(x) ta được f(−1)=1+(−1)3+(−1)5+...+(−1)101
=1+(−1)+(−1)+...+(−1)⏟50số(−1) =1+50.(−1)=1−50=−49
Vậy f(1)=51;f(−1)=−49
Tìm đa thức f(x)=ax+b. Biết f(0)=7;f(2)=13.
Thay x=0 vào f(x) ta được f(0)=a.0+b=7⇒b=7
Ta được f(x)=ax+7
Thay x=2 vào f(x)=ax+7 ta được f(2)=a.2+7=13⇒2a=6⇒a=3
Vậy f(x)=3x+7.
Cho đa thức sau : f(x)=3x2+15x+12. Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120
f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30
f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1) +12 = 0
f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6
Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)
Tập nghiệm của đa thức f(x)=(x+14)(x−4) là:
f(x)=0⇒(x+14)(x−4)=0⇒[x+14=0x−4=0⇒[x=−14x=4
Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4; –14}.
Cho P(x)=−3x2+27. Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?
P(x)=0⇒−3x2+27=0⇒−3x2=−27⇒x2=9⇒[x=3x=−3
Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.
Cho Q(x)=ax2−3x+9. Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm
Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0
⇒a.(−3)2−3.(−3)+9=0⇒9a+9+9=0⇒9a=−18⇒a=−2
Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì a=−2.
Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x
Xét - x2 + 3x = 0
⇔ x . (-x +3) = 0
⇔[x=0−x+3=0⇔[x=0x=3
Vậy x = 0; x = 3
Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:
M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2
= -x2 + 5x – 4x3 + 4x2
=( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3
=3x2 + 5x – 4x3
Biết (x−1)f(x)=(x+4)f(x+8). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.
Vì (x−1)f(x)=(x+4)f(x+8)với mọi x nên suy ra:
- Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:
(1−1).f(1)=(1+4)f(1+8)⇒0.f(1)=5.f(9)⇒f(9)=0
Vậy x = 9 là một nghiệm của f(x).
- Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có: (−4−1).f(−4)=(−4+4).f(−4+8)⇒−5.f(−4)=0.f(4)⇒f(−4)=0
Vậy x = –4 là một nghiệm của f(x).
Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.