Biểu đồ hình quạt tròn

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

Câu 2 Trắc nghiệm

Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

300 . 25% = 75 ( học sinh)

Câu 3 Trắc nghiệm

Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

Câu 4 Trắc nghiệm

Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

\(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\%  \approx 16,7\% \)

Câu 5 Trắc nghiệm

Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổng thu nhập của gia đình Long là:

4 000 000 . 20% = 20 000 000 ( đồng)

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số học sinh yêu thích phim hài là:

  1. 36% \( \approx \) 29 ( học sinh)

Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

  1. 25% \( \approx \) 20 ( học sinh)

Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

29 + 20 = 49 ( học sinh)

Câu 7 Trắc nghiệm

Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 36% + 14% = 25% + 25%) nên A đúng

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

+ Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

80 . 25%  = 20 ( em)

Nên D đúng

Câu 8 Trắc nghiệm

Biểu đồ quạt tròn dùng để:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

Câu 9 Trắc nghiệm

Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ và các khẳng định sau.

(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất

(2) Châu Úc có số dân ít nhất

(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới

(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu

Số khẳng định đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới

Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới

Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới

Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới

Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới

Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất

(2) đúng

(3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới

(4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.

Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:

Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:

300 . 25% = 75 ( học sinh)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho bảng sau:

Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:

4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)

Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:

\(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\%  \approx 16,7\% \)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho bảng sau:

Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho bảng sau:

Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tổng thu nhập của gia đình Long là:

4 000 000 . 20% = 20 000 000 ( đồng)

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ

Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Số học sinh yêu thích phim hài là:

  1. 36% \( \approx \) 29 ( học sinh)

Số học sinh yêu thích phim hình sự là:

  1. 25% \( \approx \) 20 ( học sinh)

Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:

29 + 20 = 49 ( học sinh)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho biểu đồ

Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 36% + 14% = 25% + 25%) nên A đúng

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng

+ Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai

+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:

80 . 25%  = 20 ( em)

Nên D đúng