Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 5

Câu 1 Trắc nghiệm

Kết quả khi rút gọn phân số \(\dfrac{{8.2 - 8.5}}{{16}}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\dfrac{{8.2 - 8.5}}{{16}} = \dfrac{{8.(2 - 5)}}{{16}} = \dfrac{{ - 3}}{2}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Góc lớn hơn góc vuông có thể là góc bẹt \( \Rightarrow \) đáp án A sai.

Góc nhỏ hơn góc bẹt có thể là góc nhọn \( \Rightarrow \) đáp án B sai.

Góc lớn hơn góc nhọn có thể là góc vuông, góc bẹt \( \Rightarrow \)  đáp án C sai.

Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù \( \Rightarrow \)  đáp án D đúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho ba điểm \(O,A,B\) không thẳng hàng. Tia \(Ox\) (không trùng với \(OA,\,OB)\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB\) khi tia \(Ox\) cắt:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tia \(Ox\) (không trùng với \(OA,\,OB)\) cắt đoạn thẳng \(AB\) tức là tia \(Ox\) cắt đoạn thẳng \(AB\) tại điểm nằm giữa \(A\) và \(B\) nên \(Ox\) nằm giữa hai tia \(OA\) và \(OB\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Số nghịch đảo của \(\dfrac{2}{3}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\dfrac{2}{3}.\dfrac{3}{2} = 1\).

Vậy số nghịch đảo của \(\dfrac{2}{3}\) là \(\dfrac{3}{2}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Biết \(\dfrac{{x + 1}}{4} = \dfrac{1}{2}\). Giá trị của \(x\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{4} = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow 2.\left( {x + 1} \right) = 4.1\\ \Rightarrow 2.x + 2.1 = 4\\ \Rightarrow 2x = 4 - 2\\ \Rightarrow 2x = 2\\ \Rightarrow x = 2:2 = 1\end{array}\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Kết quả phép tính \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{4}{{20}} - \dfrac{5}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{4 - 5 + 1}}{{20}} = 0\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Phép toán \(\dfrac{1}{{27}} - \dfrac{1}{9}\) được thực hiện đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\dfrac{1}{{27}} - \dfrac{1}{9} = \dfrac{1}{{27}} - \dfrac{3}{{27}} = \dfrac{{1 - 3}}{{27}} = \dfrac{{ - 2}}{{27}}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong các phân số sau, phân số nào là tối giản:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}\dfrac{6}{{12}} = \dfrac{1}{2}\\\dfrac{{ - 4}}{{16}} = \dfrac{{ - 1}}{4}\\\dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{3}{4}\end{array}\)

Phân số tối giản là \(\dfrac{{ - 3}}{4}.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Phân số không bằng phân số \(\dfrac{{ - 2}}{9}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\dfrac{{ - 6}}{{27}} = \dfrac{{ - 2}}{9};\,\dfrac{{ - 10}}{{45}} = \dfrac{{ - 2}}{9};\,\dfrac{2}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 2}}{9}\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Biết  số học sinh lớp 6A là \(25\) em chiếm \(20\% \)  tổng số học sinh của trường X. Số học sinh của trường X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số học sinh của trường X là:

\(25:20\%  = 25:\dfrac{{20}}{{100}} = 125\) (học sinh).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOt}\) bù nhau. Biết \(\widehat {xOy} = \widehat {yOt} + {50^o}.\) Số đo \(\widehat {yOt}\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOt}\) bù nhau nên ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {xOy} + \widehat {yOt} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {yOt} + {50^o} + \widehat {yOt} = {180^o}\\ \Rightarrow 2\widehat {yOt} = {180^o} - {50^o}\\ \Rightarrow 2\widehat {yOt} = {130^o}\\ \Rightarrow \widehat {yOt} = {130^o}:2 = {65^o}.\end{array}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hai tia \(Ox\) và \(Oy\) đối nhau. Vẽ tia \(Oz\) sao cho \(\widehat {xOz}\) bằng \(\dfrac{4}{9}\)\(\widehat {xOy}.\)  Số đo  \(\widehat {yOz}\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tia \(Ox\) và \(Oy\) đối nhau nên \(\widehat {xOy} = {180^o}.\)

Ta có: \(\widehat {xOz} = \dfrac{4}{9}\widehat {xOy} = \dfrac{4}{9}{.180^o} = {80^o}.\)

Vì \(\widehat {xOz}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên ta có:

\(\widehat {xOz} + \widehat {yOz} = {180^o}\)

\(\Rightarrow \widehat {yOz} = {180^o} - \widehat {xOz} = {180^o} - 80\)\(\, = {100^o}.\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{1}{4} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5 \cdot \dfrac{{12}}{5} + 5\% \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5 \cdot \dfrac{{12}}{5} + 5\% \\ = \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{{12}}{5} + \dfrac{5}{{100}}\\ = \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{6}{5} + \dfrac{1}{{20}}\\ = \dfrac{5}{{20}} - \dfrac{{30}}{{20}} + \dfrac{{24}}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = 0\end{array}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Biết  \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {MIN}\) phụ nhau và \(\widehat {AOB} = 2\widehat {MIN}\). Số đo \(\widehat {MIN}\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {MIN}\) phụ nhau nên ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {AOB} + \widehat {MIN} = {90^o}\\ \Rightarrow 2\widehat {MIN} + \widehat {MIN} = {90^o}\\ \Rightarrow 3\widehat {MIN} = {90^o}\\ \Rightarrow \widehat {MIN} = {90^o}:3 = {30^o}.\end{array}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho đoạn thẳng \(AB\) dài \(4cm\). Vẽ đường tròn tâm \(A\) bán kính \(2cm\) cắt \(AB\) tại \(M\) và đường tròn tâm \(B\) bán kính \(1cm\) cắt \(AB\) tại \(N\). Độ dài đoạn thẳng \(MN\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left( {A;2cm} \right)\) cắt \(AB\) tại \(M\) nên \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B\) ; \(AM = 2cm\).

Ta có: \(AM + MB = AB\)

\( \Rightarrow MB = AB - AM = 4 - 2 = 2\left( {cm} \right).\)

\(\left( {B;1cm} \right)\) cắt \(AB\) tại \(N\) nên \(N\) nằm giữa \(A\) và \(B\); \(BN = 1cm\).

Trên tia \(BA\) có \(BM = 2cm;BN = 1cm\) nên \(N\) nằm giữa hai điểm \(B\) và \(M.\)

Ta có: \(BN + MN = BM\)

\( \Rightarrow MN = BM - BN = 2 - 1\)\(\, = 1\left( {cm} \right).\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Biết \(\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{2}{3}\). Giá trị của \(x\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{2}{3}\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{6} - \dfrac{4}{6}\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 1}}{6}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{1}{3}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{2}{6}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{6}\\x = \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{1}{6}.\dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{4}\end{array}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Tổng của các số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \( - 3 \le x < 4\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \( - 3 \le x < 4\) là: \( - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Tổng của các số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \( - 3 \le x < 4\) là:

\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right) + \left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + 0 + 1 + 2 + 3\\ = \left[ {\left( { - 3} \right) + 3} \right] + \left[ {\left( { - 2} \right) + 2} \right] + \left[ {\left( { - 1} \right) + 1} \right]\\ = 0 + 0 + 0 = 0\end{array}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Biết: \(\left| {\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}} \right| - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}} = \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{4}}}\) khi đó \(x\) nhận các giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\left| {\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}} \right| - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}} = \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{4}}}\)

\(\left| {\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}} \right| = \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{4}}} + \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\)

\(\left| {\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}} \right| = \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{4}}} + \dfrac{{\rm{2}}}{{\rm{4}}}\)

\(\left| {\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}} \right| = \dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}\)

TH1: \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}} = \dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}\)

         \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} = \dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}} + \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\)

         \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} = \dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}} + \dfrac{{\rm{2}}}{{\rm{4}}}\)

         \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} = \dfrac{{\rm{5}}}{{\rm{4}}}\)

          \({\rm{x}} = \dfrac{{\rm{5}}}{{\rm{4}}}{\rm{:}}\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}\)

          \({\rm{x}} = \dfrac{{\rm{5}}}{{\rm{4}}}{\rm{.}}\dfrac{{\rm{4}}}{{\rm{3}}}\)

          \({\rm{x}} = \dfrac{{\rm{5}}}{{\rm{3}}}\)

TH2: \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} - \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}} = \dfrac{{ - {\rm{3}}}}{{\rm{4}}}\)

         \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} = \dfrac{{ - {\rm{3}}}}{{\rm{4}}} + \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\)

         \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} = \dfrac{{ - {\rm{3}}}}{{\rm{4}}} + \dfrac{{\rm{2}}}{{\rm{4}}}\)

         \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}{\rm{x}} = \dfrac{{ - {\rm{1}}}}{{\rm{4}}}\)

          \({\rm{x}} = \dfrac{{ - {\rm{1}}}}{{\rm{4}}}{\rm{:}}\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{4}}}\)

          \({\rm{x}} = \dfrac{{ - {\rm{1}}}}{{\rm{4}}}{\rm{.}}\dfrac{{\rm{4}}}{{\rm{3}}}\)

            \({\rm{x}} = \dfrac{{ - {\rm{1}}}}{{\rm{3}}}\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Một xe lửa chạy với vận tốc \(45km/h\). Xe lửa chui vào một đường hầm có chiều dài gấp \(9\) lần chiều dài của chiếc xe lửa và cần \(2\) phút để xe lửa vào và ra khỏi đường hầm. Chiều dài của xe lửa là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi đơn vị: \(2\)  phút = \(\dfrac{{\rm{2}}}{{{\rm{60}}}}\,\left( {\rm{h}} \right) = \dfrac{{\rm{1}}}{{{\rm{30}}}}\,\left( {\rm{h}} \right)\)

Quãng đường chiếc xe lửa đi được trong \(2\) phút là:

\({\rm{45}}{\rm{.}}\dfrac{{\rm{1}}}{{{\rm{30}}}} = {\rm{1,5}}\left( {{\rm{km}}} \right) = {\rm{1500}}\left( {\rm{m}} \right)\)

Trong \(2\) phút, xe lửa đi đoạn đường dài bằng chiều dài đường hầm cộng với chiều dài xe lửa, tức là bằng: \(9 + 1 = 10\) lần chiều dài xe lửa.

Chiều dài xe lửa là: \(1500:10 = 150\left( m \right).\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức \(A = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{13}}{{42}} + \dfrac{{15}}{{56}} - \dfrac{{17}}{{72}} + \dfrac{{19}}{{90}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(A = \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{9}{{20}} + \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{13}}{{42}} + \dfrac{{15}}{{56}} - \dfrac{{17}}{{72}} + \dfrac{{19}}{{90}}\)

\( = \dfrac{3}{{1.2}} - \dfrac{5}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} - \dfrac{9}{{4.5}} + \dfrac{{11}}{{5.6}} - \dfrac{{13}}{{6.7}} + \dfrac{{15}}{{7.8}} - \dfrac{{17}}{{8.9}} + \dfrac{{19}}{{9.10}}\)

\( = \dfrac{3}{1} - \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2} + \dfrac{5}{3} + \dfrac{7}{3} - \dfrac{7}{4} - \dfrac{9}{4} + \dfrac{9}{5} + \dfrac{{11}}{5} - ... + \dfrac{{17}}{9} + \dfrac{{19}}{9} - \dfrac{{19}}{{10}}\)

\(= 3 - 4 + 4 - 4 + 4 - ... + 4 - \dfrac{{19}}{{10}}\)\(\,= 3 - \dfrac{{19}}{{10}} = \dfrac{{30}}{{10}} - \dfrac{{19}}{{10}} = \dfrac{{11}}{{10}}\)