Chọn câu đúng.
Ta có: \(\mathbb{N} \subset \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q}\).
Do đó \(\mathbb{N} \subset \mathbb{Q}\) suy ra A đúng.
Chọn câu sai.
Ta có: \(3 \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.
\(\dfrac{5}{3} \in \mathbb{Q}\) nhưng \(\dfrac{5}{3} \notin \mathbb{Z}\) nên B sai.
\(\dfrac{0}{3} \in \mathbb{Q}\) nên C đúng.
\(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Q};\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{N}\) nên D đúng.
Số nào dưới đây là số hữu tỉ âm?
Ta có: \(\dfrac{{11}}{{13}} > 0\); \( - \dfrac{{ - 1\,2}}{{15}} = \dfrac{{12}}{{15}} > 0;\) \(\dfrac{{ - \,5}}{{ - 7}} = \dfrac{5}{7} > 0;\) \( - \dfrac{2}{{15}} < 0\)
Vậy số hữu tỉ âm là \( - \dfrac{2}{{15}}\).
Với điều kiện nào của \(b\) thì phân số \(\dfrac{a}{b},a \in \mathbb{Z}\) là số hữu tỉ?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0.\)
Số \(\dfrac{3}{2}\) được biểu diễn trên trục số bởi hình vẽ nào dưới đây?
+ Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm \(0\) đến điểm \(1\)) thành \(2\) phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng \(\dfrac{1}{2}\) đơn vị cũ.
+ Số \(\dfrac{3}{2}\) được biểu diễn bởi điểm \(M\) nằm bên phải điểm \(0\) và cách điểm \(0\) một đoạn bằng \(3\) đơn vị mới.
Trong các phân số sau, phân số nào không bằng phân số \(\dfrac{2}{5}\)?
Ta có: \(\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{4:2}}{{10:2}} = \dfrac{2}{5}\);
\( - \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{ - 6}}{{15}} = \dfrac{{ - 6:3}}{{15:3}} = \dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{2}{5};\)
\( - \dfrac{{ - 4}}{{10}} = \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{4:2}}{{10:2}} = \dfrac{2}{5};\)
\(\dfrac{{ - 6}}{{ - 15}} = \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\).
Vậy phân số không bằng phân số \(\dfrac{2}{5}\) là \( - \dfrac{6}{{15}}\).
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: \(\dfrac{9}{{13}};\dfrac{{ - 11}}{{13}}; - 1;\dfrac{4}{{13}};\dfrac{{ - 9}}{{13}};\dfrac{{ - 15}}{{13}};0\).
Ta có: \( - 1 = \dfrac{{ - 13}}{{13}};0 = \dfrac{0}{{13}}\)
Vì \( - 15 < - 13 < - 11 < - 9 < 0 < 4 < 9\)
nên \(\dfrac{{ - 15}}{{13}} < \dfrac{{ - 13}}{{13}} < \dfrac{{ - 11}}{{13}} < \dfrac{{ - 9}}{{13}} < \dfrac{0}{{13}} < \dfrac{4}{{13}} < \dfrac{9}{{13}}\) hay \(\dfrac{{ - 15}}{{13}} < - 1 < \dfrac{{ - 11}}{{13}} < \dfrac{{ - 9}}{{13}} < 0 < \dfrac{4}{{13}} < \dfrac{9}{{13}}\).
Số hữu tỉ nhỏ nhất trong các số \(\dfrac{5}{6};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{25}}{{26}};\dfrac{{29}}{{30}};\dfrac{8}{9}\) là:
Phần bù với \(1\) của các số \(\dfrac{5}{6};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{25}}{{26}};\dfrac{{29}}{{30}};\dfrac{8}{9}\) lần lượt là \(\dfrac{1}{6};\,\dfrac{1}{{12}};\dfrac{1}{{26}};\dfrac{1}{{30}};\dfrac{1}{9}\)
Mà \(30 > 26 > 12 > 9 > 6\) nên \(\dfrac{1}{{30}} < \dfrac{1}{{26}} < \dfrac{1}{{12}} < \dfrac{1}{9} < \dfrac{1}{6}\)
Suy ra \(\dfrac{{29}}{{30}} > \dfrac{{25}}{{26}} > \dfrac{{11}}{{12}} > \dfrac{8}{9} > \dfrac{5}{6}\)
Vậy số hữu tỉ nhỏ nhất là: \(\dfrac{5}{6}\).
So sánh hai số \(a = \dfrac{4}{{15}}\) và \(b = - \dfrac{{ - 8}}{{21}}\).
Ta có: \(a = \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{4.7}}{{15.7}} = \dfrac{{28}}{{105}}\);
\(b = - \dfrac{{ - 8}}{{21}} = \dfrac{8}{{21}} = \dfrac{{8.5}}{{21.5}} = \dfrac{{40}}{{105}}\)
Vì \(28 < 40 \Rightarrow \dfrac{{28}}{{105}} < \dfrac{{40}}{{105}}\) hay \(a < b\).
So sánh \(x = \dfrac{{2020}}{{2021}}\) và \(y = \dfrac{{1000}}{{999}}\).
Ta có: \(x = \dfrac{{2020}}{{2021}} < \dfrac{{2021}}{{2021}} = 1\) hay \(x < 1\);
\(y = \dfrac{{1000}}{{999}} > \dfrac{{999}}{{999}} = 1\) hay \(y > 1\)
Từ đó suy ra \(y > 1 > x\) hay \(y > x\).
Biểu diễn các số: \(\dfrac{3}{{10}}\); \(2,5\); \(\dfrac{{10}}{4}\); \(\dfrac{6}{{20}};0,3\) bởi các điểm trên cùng một trục số ta được bao nhiêu điểm phân biệt?
Ta có: \(2,5 = \dfrac{{25}}{{10}} = \dfrac{{25:5}}{{10:5}} = \dfrac{5}{2}\);
\(\dfrac{{10}}{4} = \dfrac{{10:2}}{{4:2}} = \dfrac{5}{2}\);
\(\dfrac{6}{{20}} = \dfrac{{6:2}}{{20:2}} = \dfrac{3}{{10}};\)
\(0,3 = \dfrac{3}{{10}}\).
Suy ra \(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{6}{{20}} = 0,3\) và \(2,5 = \dfrac{{10}}{4}\).
Vậy các số: \(\dfrac{3}{{10}}\); \(2,5\); \(\dfrac{{10}}{4}\); \(\dfrac{6}{{20}};0,3\) được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt trên cùng một trục số.
Trong các phân số \(\dfrac{{14}}{{22}};\dfrac{7}{{ - 11}};\dfrac{{21}}{{ - 33}};\dfrac{{28}}{{44}};\dfrac{{77}}{{121}};\dfrac{{ - 55}}{{35}}\), có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\dfrac{7}{{11}}\)?
Ta có: \(\dfrac{{14}}{{22}} = \dfrac{{14:2}}{{22:2}} = \dfrac{7}{{11}};\)
\(\dfrac{7}{{ - 11}} = \dfrac{{ - 7}}{{11}} \ne \dfrac{7}{{11}};\)
\(\dfrac{{21}}{{ - 33}} = \dfrac{{ - 21}}{{33}} = \dfrac{{ - 21:3}}{{33:3}} = \dfrac{{ - 7}}{{11}} \ne \dfrac{7}{{11}}\);
\(\dfrac{{28}}{{44}} = \dfrac{{28:4}}{{44:4}} = \dfrac{7}{{11}}\);
\(\dfrac{{77}}{{121}} = \dfrac{{77:11}}{{121:11}} = \dfrac{7}{{11}}\);
\(\dfrac{{ - 55}}{{35}} = \dfrac{{ - 55:5}}{{35:5}} = \dfrac{{ - 11}}{7} \ne \dfrac{7}{{11}}\).
Vậy có ba phân số bằng phân số \(\dfrac{7}{{11}}\) là: \(\dfrac{{14}}{{22}};\dfrac{{28}}{{44}};\dfrac{{77}}{{121}}\).
Cho số hữu tỉ \(x = \dfrac{{2a - 6}}{3}\,(a \in \mathbb{Z}).\) Với giá trị nào của \(a\) thì \(x\) là số nguyên dương.
Để số hữu tỉ \(x = \dfrac{{2a - 6}}{3}\) là số nguyên dương thì \(2a - 6 > 0\) và \(\left( {2a - 6} \right) \vdots 3\).
Do \(\left( {2a - 6} \right) \vdots 3\) nên \(2a - 6 = 3k\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\);
Mặt khác \(2a - 6 > 0\) \( \Rightarrow 3k > 0\) \( \Rightarrow k > 0\,\,(k \in \mathbb{Z})\) tức là \(k \in {\mathbb{N}^*}\).
Vậy \(a = \dfrac{{6 + 3k}}{2}\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) thì \(x\) là số nguyên dương.
Cho số hữu tỉ \(y = \dfrac{{9 - 12a}}{{2020}}.\) Với giá trị nào của \(a\) thì \(y\) không là số dương và cũng không là số âm.
Vì số hữu tỉ \(0\) không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm nên để \(y = \dfrac{{9 - 12a}}{{2020}}\) không là số dương và cũng không là số âm thì \(y = 0\) \( \Rightarrow \dfrac{{9 - 12a}}{{2020}} = 0\) \( \Rightarrow 9 - 12a = 0 \Rightarrow 12a = 9 \Rightarrow a = \dfrac{3}{4}\).
Chọn câu sai:
Ta có: \({\mathbb{N}^*} \subset \mathbb{N} \subset \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q}\)
Từ đó có đáp án A, B, D đúng và C sai.
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: \(-1; \frac{{-10}}{{-22}};\frac{9}{{33}};\frac{-8}{{-11}};1; \frac{{35}}{{55}}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{-10}}{{-22}} = \frac{5}{{11}}\\\frac{9}{{33}} = \frac{3}{{11}}\\\frac{-8}{{-11}} = \frac{8}{{11}}\\\frac{{35}}{{55}} = \frac{7}{{11}}\\ \Rightarrow -1<\frac{3}{{11}} < \frac{5}{{11}} < \frac{7}{{11}} < \frac{8}{{11}}<1\,\,\,\,\,\,Hay\,\,\,-1<\frac{9}{{33}} < \frac{{10}}{{22}} < \frac{{35}}{{55}} < \frac{8}{{11}}<1\end{array}\)
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần ta được: \(-1; \frac{9}{{33}};\frac{{-10}}{{-22}};\frac{{35}}{{55}};\frac{-8}{{-11}}; 1\)
Chọn D
Cho các câu sau:
(I) Số hữu tỉ dương lớn hơn 0
(II) Số hữu tỉ dương lớn hơn số tự nhiên
(III) Số $0$ là số hữu tỉ dương
(IV) Số nguyên dương là số hữu tỉ.
Số các câu đúng trong các câu trên là
(I) đúng
(II) sai vì số hữu tỉ dương chưa chắc lớn hơn số tự nhiên. Ví dụ: \(\dfrac{5}{4} < 2\) .
(III) sai vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
(IV) đúng vì mọi số nguyên dương đều là số hữu tỉ với mẫu số là \(1\).
Vậy có hai câu đúng.
Vì số hữu tỉ \(0\) không là số dương cũng không là số âm nên để \(y = \dfrac{{4a - 8}}{{ - 2021}}\) không dương cũng không âm thì
\(y = 0\) suy ra \(\dfrac{{4a - 8}}{{ - 2021}} = 0\) \( \Rightarrow 4a - 8 = 0 \Rightarrow a = 2\) .
Để \(x = \dfrac{{a - 5}}{7}\) là số nguyên dương thì \(\left( {a - 5} \right) > 0\) và \(\left( {a - 5} \right) \vdots 7\)
Giả sử \(a - 5 = 7k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) suy ra \(a = 5 + 7k\,\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)
Trong các phân số: \(\frac{{ - 15}}{{39}};\,\frac{{10}}{{26}};\,\frac{{ - 25}}{{65}};\frac{{35}}{{78}};\frac{{ - 7}}{{ - 26}}\) có bao nhiêu phân số bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{13}}\):
Ta có:
\(\frac{{ - 15}}{{39}} = \frac{{ - 5}}{{13}}\); \(\frac{{ - 25}}{{65}} = \frac{{ - 5}}{{13}}\).
Mà: \(\frac{{ - 7}}{{ - 26}} = \frac{7}{{26}}\) nên các phân số \(\frac{{10}}{{26}};\frac{{35}}{{78}};\frac{{ - 7}}{{ - 26}}\) đều là các phân số dương
\(\frac{{ - 5}}{{13}}\) là phân số âm
=> Các phân số \(\frac{{10}}{{26}};\frac{{35}}{{78}};\frac{{ - 7}}{{ - 26}}\) không bằng \(\frac{{ - 5}}{{13}}\)
Vậy có 2 phân số bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{13}}\) là: \(\frac{{ - 15}}{{39}}\); \(\frac{{ - 25}}{{65}}\)