Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

Câu 1 Trắc nghiệm

Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân \(0,032\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(0,032 = \dfrac{{32}}{{1000}} = \dfrac{4}{{125}}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân \(0,175\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(0,175 = \dfrac{{175}}{{1000}} = \dfrac{7}{{40}}\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+) \(12 = {2^2}.3\) nên phân số \(\dfrac{{11}}{{12}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó A sai.

+) \(\dfrac{{74}}{{500}} = \dfrac{{37}}{{250}}\). Thấy \(250 = {2.5^3}\) nên phân số \(\dfrac{{74}}{{500}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Do đó B sai.

+) \(33 = 3.11\) nên phân số \(\dfrac{2}{{33}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó C sai.

+) \(45 = {3^2}.5\) nên phân số \(\dfrac{{11}}{{45}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Do đó D đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong các phân số \(\dfrac{5}{{14}};\dfrac{1}{{20}};\dfrac{3}{{75}};\dfrac{{ - 11}}{{ - 100}};\dfrac{6}{{15}}\). Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(14 = 2.7\) nên phân số \(\dfrac{5}{{14}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

\(20 = {2^2}.5\) nên phân số \(\dfrac{1}{{20}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

\(\dfrac{3}{{75}} = \dfrac{1}{{25}}\) có \(25 = {5^2}\) nên phân số \(\dfrac{3}{{75}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

\(\dfrac{{ - 11}}{{ - 100}} = \dfrac{{11}}{{100}}\) có \(100 = {2^2}{.5^2}\) nên phân số \(\dfrac{{ - 11}}{{ - 100}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

\(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{2}{5}\) có \(5 = 5\) nên phân số \(\dfrac{6}{{15}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Như vậy, trong năm phân số \(\dfrac{5}{{14}};\dfrac{1}{{20}};\dfrac{3}{{75}};\dfrac{{ - 11}}{{ - 100}};\dfrac{6}{{15}}\) có một phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 5 Trắc nghiệm

Số thập phân \(0,44\) được viết dưới dạng phân số tối giản thì hiệu của tử số trừ mẫu số của phân số đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(0,44 = \dfrac{{44}}{{100}} = \dfrac{{11}}{{25}}\)

Hiệu của tử số trừ đi mẫu số là: \(11 - 25 =  - 14.\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân \(0,055?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(0,055 = \dfrac{{55}}{{1000}} = \dfrac{{11}}{{200}}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Viết phân số \(\dfrac{{16}}{{15}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\dfrac{{16}}{{15}} = 16:15 = 1,0(6).\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Số thập phân vô hạn tuần hoàn \(1,\left( {22} \right)\) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu của tử số và mẫu số là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(1,(2) = 1 + 0,(2) = 1 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{9}{9} + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{11}}{9}\).

Hiệu của tử số và mẫu số là \(11 - 9 = 2.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,1\left( {24} \right)\); \(4,0\left( {25} \right)\) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(0,1\left( {24} \right) =  0,1\left( {24} \right) =\dfrac{{124 - 1}}{{990}}\) = \(\dfrac{{123}}{{990}} =  \dfrac{{41}}{{330}}\) 

\(4,0\left( {25} \right) = 4 + 0,0\left( {25} \right) = 4 + \dfrac{{25}}{{990}} = 4 + \dfrac{5}{{198}} = \dfrac{{792}}{{198}} + \dfrac{5}{{198}} = \dfrac{{797}}{{198}}\)

Vậy hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{371}}{{330}};\,\dfrac{{797}}{{198}}.\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Tính \(0,(5) - 1\dfrac{1}{3} + 1,1\left( 4 \right)\), ta được kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(0,(5) = \dfrac{5}{9}\) và \(1,1(4) = 1 + \dfrac{{14 - 1}}{{90}} = 1 + \dfrac{{13}}{{90}} = \dfrac{{103}}{{90}}\)

Do đó \(0,(5) - 1\dfrac{1}{3} + 1,1\left( 4 \right)\)\( = \dfrac{5}{9} - \dfrac{4}{3} + \dfrac{{103}}{{90}} = \dfrac{{50}}{{90}} - \dfrac{{120}}{{90}} + \dfrac{{103}}{{90}} = \dfrac{{33}}{{90}} = \dfrac{{11}}{{30}}\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho \(A = \dfrac{2}{5} + 0,\left( {54} \right) - 7,\left( 2 \right)\) và  \(B = \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{44}}{{20}} - \left( { - \dfrac{7}{{10}}} \right).2,\left( 5 \right) + \dfrac{{11}}{9}\). So sánh \(A\) và \(B\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(0,\left( {54} \right) = \dfrac{{54}}{{99}} = \dfrac{6}{{11}};\) \(7,(2) = 7 + 0,(2) = 7 + \dfrac{2}{9} = \dfrac{{65}}{9};\)  \(2,(5) = 2 + 0,(5) = 2 + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{23}}{9}\)

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{2}{5} + 0,\left( {54} \right) - 7,\left( 2 \right)\\ = \dfrac{2}{5} + \dfrac{6}{{11}} - \dfrac{{65}}{9}\\ = \dfrac{{198}}{{495}} + \dfrac{{270}}{{495}} - \dfrac{{3575}}{{495}}\\ = \dfrac{{ - 3107}}{{495}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{44}}{{20}} - \left( { - \dfrac{7}{{10}}} \right).2,\left( 5 \right) + \dfrac{{11}}{9}\\ = \dfrac{5}{{11}}.\dfrac{{11}}{4} - \left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\dfrac{{23}}{9} + \dfrac{{11}}{9}\\ = \dfrac{5}{4} - \left( {\dfrac{{ - 161}}{{90}}} \right) + \dfrac{{11}}{9}\\ = \dfrac{{225}}{{180}} + \dfrac{{322}}{{180}} + \dfrac{{220}}{{180}}\\ = \dfrac{{767}}{{180}}\end{array}\)

Nhận thấy \(A = \dfrac{{ - 3107}}{{495}} < 0\) và \(B = \dfrac{{767}}{{180}} > 0\) nên \(B > A.\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết: \(2,\left( {45} \right):x = 0,5\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(2,\left( {45} \right) = 2 + 0,\left( {45} \right) = 2 + \dfrac{{45}}{{99}} = \dfrac{{198}}{{99}} + \dfrac{{45}}{{99}} = \dfrac{{243}}{{99}} = \dfrac{{27}}{{11}}\)

 \(2,\left( {45} \right):x = 0,5\)

\(\dfrac{{27}}{{11}}:x = \dfrac{1}{2}\)

\(x = \dfrac{{27}}{{11}}:\dfrac{1}{2}\)

\(x = \dfrac{{54}}{{11}}\)

Vậy \(x = \dfrac{{54}}{{11}}\). 

Câu 13 Trắc nghiệm

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(0,\left( {18} \right).x = 2,0\left( {15} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(0,\left( {18} \right) = \dfrac{{18}}{{99}} = \dfrac{2}{{11}};\) \(2,0\left( {15} \right) = 2 + 0,0\left( {15} \right) = 2 + \dfrac{{15}}{{990}} = 2 + \dfrac{1}{{66}} = \dfrac{{133}}{{66}}\)

\(0,\left( {18} \right).x = 2,0\left( {15} \right)\)

\(\dfrac{2}{{11}}.x = \dfrac{{133}}{{66}}\)

\(x = \dfrac{{133}}{{66}}:\dfrac{2}{{11}}\)

\(x = \dfrac{{133}}{{12}}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,5165165165...\) được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(0,5165165165... = 0,\left( {516} \right) = \dfrac{{516}}{{999}} = \dfrac{{172}}{{333}}\)

Khi đó tử số nhỏ hơn mẫu số số đơn vị là \(333 - 172 = 161\) đơn vị.

Câu 15 Trắc nghiệm

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,4818181...\) được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tổng của tử và mẫu là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(0,4818181... = 0,4\left( {81} \right) = \dfrac{{481 - 4}}{{990}} = \dfrac{{477}}{{990}} = \dfrac{{53}}{{110}}\)

Khi đó tổng của tử và mẫu là \(53 + 110 = 163\) đơn vị.

Câu 16 Trắc nghiệm

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,5165165165...\) được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tổng của từ và mẫu là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(0,5165165165... = 0,\left( {516} \right) = \dfrac{{516}}{{999}} = \dfrac{{172}}{{333}}\)

Khi đó tổng của tử và mẫu là \(172+333 = 505\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết \(0,(36).x = 0,0(42)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}0,(36).x = 0,0(42)\\\dfrac{{36}}{{99}}.x = \dfrac{{42}}{{990}}\\\dfrac{4}{{11}}.x = \dfrac{7}{{165}}\\x = \dfrac{7}{{165}}:\dfrac{4}{{11}}\\x = \dfrac{7}{{60}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{7}{{60}}\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết \(x.0,(60) = 0,1(75)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}x.0,(60) = 0,1(75)\\x.\dfrac{{60}}{{99}} = \dfrac{{175 - 1}}{{990}}\\x.\dfrac{{20}}{{33}} = \dfrac{{29}}{{165}}\\x = \dfrac{{29}}{{165}}:\dfrac{{20}}{{33}}\\x = \dfrac{{29}}{{100}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{29}}{{100}}\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho \({x_0}\) là số thỏa mãn \(0,(37).x = 1\), khẳng định nào sau đây đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(0,\left( {37} \right) = \dfrac{{37}}{{99}}\) nên \(0,(37).x = 1\)\( \Rightarrow \dfrac{{37}}{{99}}x = 1 \Rightarrow x = \dfrac{{99}}{{37}}\)

Ta có: \(x = \dfrac{{99}}{{37}}>\dfrac{{74}}{{37}}=2.\)

Vậy \({x_0} > 2\).

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho \(A = \dfrac{4}{9} + 1,2(31) + 0,(13)\) và \(B = 3\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{{49}} - \left[ {2,\left( 4 \right).2\dfrac{5}{{11}}} \right]:\left( { - \dfrac{{28}}{9}} \right)\). So sánh \(A\) và \(B\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(1,2\left( {31} \right) = 1 + 0,2\left( {31} \right)\) \( = 1 + \dfrac{{231 - 2}}{{990}} = \dfrac{{1219}}{{990}}\)\(0,\left( {13} \right) = \dfrac{{13}}{{99}}\) ;

Lại có \(2,\left( 4 \right) = 2 + 0,\left( 4 \right) = 2 + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{22}}{9}\)

Nên \(A = \dfrac{4}{9} + 1,2(31) + 0,(13)\)

         \( = \dfrac{4}{9} + \dfrac{{1219}}{{990}} + \dfrac{{13}}{{99}} = \dfrac{{440 + 1219 + 130}}{{990}} = \dfrac{{1789}}{{990}}\)

\(B = 3\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{{49}} - \left[ {2,\left( 4 \right).2\dfrac{5}{{11}}} \right]:\left( { - \dfrac{{28}}{9}} \right)\)

\( = \dfrac{7}{2}.\dfrac{1}{{49}} - \left( {\dfrac{{22}}{9}.\dfrac{{27}}{{11}}} \right):\left( { - \dfrac{{28}}{9}} \right)\)

\( = \dfrac{1}{{14}} + 6.\dfrac{9}{{28}} = \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{27}{14} = 2\)

Nhận thấy \(A = \dfrac{{1789}}{{990}} < \dfrac{{1980}}{{990}} = 2\) nên \(A < B.\)