Biết ab=12;bc=43;dc=23(a,b,c,d≠0), tỉ số ad rằng:
Ta có: ad=ab.bc.cd
Do dc=23 nên cd=32
Suy ra:
ad=ab.bc.cd=12.43.32=1.2.2.32.3.2=1
Biết ab=45;cb=15;cd=12(a,b,c,d≠0), tỉ số ad rằng:
Ta có: ad=ab.bc.cd
Do cb=15⇒bc=5
Suy ra: ad=ab.bc.cd=45.5.12=4.5.15.2=2.
Ta có 2x−yx+y=23
nên 3(2x−y)=2(x+y)
6x−3y=2x+2y
6x−2x=2y+3y
4x=5y
yx=45
Vậy yx=45.
Biết rằng x+3yx−2y=43 với x−2y≠0. Khi đó tỉ số xy(x≠0) bằng
x+3yx−2y=43
3.(x+3y)=4.(x−2y)
3x+9y=4x−8y
9y+8y=4x−3x
17y=x
yx=117
Vậy yx=117.
Tìm x biết: 23:(4−x)=15:310
23:(4−x)=15:31023:(4−x)=15.10323:(4−x)=234−x=23:234−x=1x=4−1x=3
Vậy x=3.
Tìm x biết: −23:(3+2x)=17:314
−23:(3+2x)=17:314−23:(3+2x)=17.143−23:(3+2x)=233+2x=−23:233+2x=−12x=−3−12x=−4x=−2
Vậy x=−2.
Cho bốn số 4;−7;x;y với y≠0 và −7x=4y, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
xy=−74⇒4x=−7y => A không thỏa mãn.
x−7=y4⇒4x=−7y => B không thỏa mãn.
x−7=4y⇒xy=−7.4 => C không thỏa mãn.
x4=y−7⇒−7x=4y => D thỏa mãn.
Cho bốn số 4;9;a;y với a,y≠0 và 4a=9y, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
ab=49⇒9a=4b => A không thỏa mãn
a4=b9⇒9a=4b => B không thỏa mãn
ab=94⇒4a=9b => C thỏa mãn
4a=b9⇒ab=4.9 => D không thỏa mãn.
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.19=3.17 là:
Ta có: 4.19=3.17 suy ra 417=319;174=193;34=1917;43=1719
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: 4.9=7.3 là:
Ta có: 4.9=7.3 suy ra 47=39;74=93;34=97;43=79
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:
1) 712 và 56:43
2) 67:145 và 73:29
3) 1521 và −125175
4) −13 và −1957
Ta có, 56:43=56.34=58≠712 nên 1) không tạo thành tỉ lệ thức.
67:145=67.514=1549 và 73:29=73.92=212≠1549 nên 2) không tạo thành tỉ lệ thức.
1521=57≠−125175 nên 3) không tạo thành tỉ lệ thức.
Ta có −13=−1957 vì (−1).57=3.(−19)=−57.
Do đó 4) lập thành tỉ lệ thức.
Vậy có 1 cặp số lập thành tỉ lệ thức.
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 29=1881 ta có tỉ lệ thức sau :
Ở đáp án D: 2.9≠18.81 nên 218≠819 nên D sai
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức 79=2127 ta có tỉ lệ thức sau :
Ở đáp án A: 7.21≠9.27 nên 79≠2721 nên A sai
Chọn câu đúng: Nếu mn=pq thì
Ta có: Nếu mn=pq thì m.q=n.p.
Tìm 2 số hữu tỉ x,y biết rằng xy2=2 và xy=16(y≠0).
Ta có xy2=2 nên xy.1y=2 mà xy=16 , do đó
16.1y=2
1y=18
y=8
Thay y=8 vào xy=16 ta được: x8=16 suy ra x=16.8=128.
Tìm số hữu tỉ x,y biết rằng xy2=14 và xy=32 (y≠0).
Ta có xy2=14 hay xy.1y=14 mà xy=32
Khi đó 32.1y=14
1y=14:32
1y=14.132
1y=1128
y.1=128.1
y=128
Thay y=128 vào xy=32 ta được: x128=32 suy ra x=32.128=4096.
Gọi x0 là số thỏa mãn 31−2x=−53x−2(x≠12;x≠23), chọn kết luận đúng:
31−2x=−53x−2
3.(3x−2)=−5.(1−2x)
9x−6=−5+10x
−6+5=10x−9x
x=−1(thỏa mãn)
Vậy x0=−1<0
Chọn câu sai. Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì
Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì ta có: ab=cd,ac=bd,dc=ba nên A, B, D đúng; C sai.
Gọi x0 là số thỏa mãn 6x−1=44+3x với x−1≠0;4+3x≠0, chọn kết luận đúng:
6x−1=44+3x
6.(4+3x)=4.(x−1)
24+18x=4x−4
18x−4x=−4−24
14x=−28
x=−2 (thỏa mãn)
Vậy x_0 = - 2<-1.
Cho tỉ lệ thức \dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} thì:
Ta có: \dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \Rightarrow x.5 = 15.\left( { - 3} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{15.\left( { - 3} \right)}}{5} = - 9
Vậy x = - 9.