Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “ Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: …, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: …”
Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: biến số, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: hằng số.
Cho \(m,n\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(2mz + n\left( {z + t} \right)\).
Biểu thức \(2mz + n\left( {z + t} \right)\) có các biến là \(z;t.\)
Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa tổng của hai số c và d”.
Nửa tổng của hai số c và d là \(\dfrac{1}{2}\left( {c + d} \right).\)
Mệnh đề: “Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi
Tổng các bình phương của ba số a, b và c là \({a^2} + {b^2} + {c^2}.\)
Biểu thức \({a^2} + {b^3}\) được phát biểu bằng lời là:
Biểu thức \({a^2} + {b^3}\) được phát biểu bằng lời là “Tổng của bình phương của \(a\) và lập phương của \(b.\)”
Minh mua \(4\) cuốn sách Toán mỗi cuốn giá \(x\) đồng và \(3\) cuốn sách Văn mỗi cuốn giá \(y\) đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Minh phải trả là:
Số tiền Minh phải trả cho \(4\) cuốn sách Toán là \(4x\) (đồng)
Số tiền Minh phải trả cho \(3\) cuốn sách Văn là \(3y\) (đồng)
Minh phải trả tất cả số tiền là \(4x + 3y\) (đồng).
Viết biểu thức tính bình phương cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(a\) và \(b.\)
Giả sử độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là \(c\,\left( {c > 0} \right).\)
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(a\) và \(b\) ta có:
\({c^2} = {a^2} + {b^2}\)
Vậy biểu thức tính bình phương cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là \(a\) và \(b\) là \({a^2} + {b^2}.\)
Biểu thức \(2n.\left( {2n - 2} \right).\left( {2n + 2} \right)\) với \(n\) là số nguyên, được phát biểu là:
Với số nguyên \(n\) thì \(2n\) là một số chẵn, ba số \(2n - 2;2n;2n + 2\) là ba số chẵn liên tiếp.
Biểu thức \(2n.\left( {2n - 2} \right).\left( {2n + 2} \right)\) với \(n\) là số nguyên, được phát biểu là tích của ba số chẵn liên tiếp.
Một bể đang chứa \(120\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{2}\) lượng nước chảy vào. Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.
Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)
Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{2}ax\) (lít)
Vì ban đầu bể đang chứa \(120\) lít nước nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là:
\(120 + ax - \dfrac{1}{2}ax = 120 + \dfrac{1}{2}ax\) (lít).
Mệnh đề: “Tích các lập phương của hai số nguyên chẵn liên tiếp” được biểu thị bởi
Hai số nguyên chẵn liên liếp là \(2n\) và \(2n + 2\) (với \(n\) là số nguyên)
“Tích các lập phương của hai số nguyên chẵn liên tiếp” được biểu thị bởi \({\left( {2n} \right)^3}.{\left( {2n + 2} \right)^3}.\)
Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số:
\(a + b,\,\dfrac{{2 + 3y}}{3},\,{x^2} + 3{y^2} - xy + 1\) là các biểu thức đại số.
Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi xe buýt trong \(x\) giờ với vận tốc \(30\) km/giờ và sau đó đi bộ trong \(y\) giờ với vận tốc \(5\) km/giờ.
Quãng đường người đó đi bằng xe buýt là: \(30.x = 30x\) (km).
Quãng đường người đó đi bộ là: \(5.y = 5y\) (km).
Tổng quãng đường người đó đi được là: \(30x + 5y\).
Lập biểu thức đại số để tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là \(a\) (cm), chiều rộng là \(b\) (cm).
Biểu thức đại số biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều dài là \(a\) (cm), chiều rộng là \(b\) (cm) là \(2\left( {a + b} \right)\,\left( {cm} \right).\)
Biểu thức đại số là:
Biểu thức đại số là biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số)
Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số $x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y$
Biểu thức $x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y$ có các biến là \(x;y.\)
Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
Các biểu thức đại số là : \(4x - 3\); \({x^2} - 5x + 1\); \({x^4} - 7y + z - 11\)
Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là $a$ (cm), đáy nhỏ là $b$ (cm), chiều cao là $h$ (cm).
Biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(cm^2).\)
Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu của hai số $a$ và $b$”
Nửa hiệu của hai số \(a\) và \(b\) là \(\dfrac{1}{2}\left( {a - b} \right)\)
Mệnh đề: “Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi
Tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)
Biểu thức \(a - {b^3}\) được phát biểu bằng lời là:
Biểu thức \(a - {b^3}\) được phát biểu bằng lời là “hiệu của \(a\) và lập phương của \(b.\)”