Khái niệm về biểu thức đại số

Câu 21 Trắc nghiệm

Nam mua $10$ quyển vở, mỗi quyển giá $x$ đồng và hai bút bi, mỗi chiếc giá \(y\) đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Nam phải trả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số tiền Nam phải trả cho \(10\) quyển vở là \(10x\) (đồng)

Số tiền Nam phải trả cho \(2\) chiếc bút bi là \(2y\) (đồng)

Nam phải trả tất cả số tiền là \(10x + 2y\) (đồng)

Câu 22 Trắc nghiệm

Mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi số hữu tỉ bất kì là \(a\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) thì số nghịch đảo của nó là \(\dfrac{1}{a}\).

Mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi \(a + \dfrac{1}{a}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Biểu thức \(n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right)\) với \(n\) là số nguyên, được phát biểu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với số nguyên \(n\) thì ba số \(n;n + 1;n + 2\) là ba số nguyên liên tiếp.

Biểu thức \(n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right)\) với \(n\) là số nguyên, được phát biểu là tích của ba số nguyên liên tiếp .

Câu 24 Trắc nghiệm

Một bể đang chứa $480$ lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được $x$  lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau $a$  phút.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)

Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{4}ax\) (lít)

Vì ban đầu bể đang chứa \(480\) lít nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là

\(480 + ax - \dfrac{1}{4}ax = 480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

Câu 25 Trắc nghiệm

Mệnh đề: Tổng các bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp” được biểu thị bởi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hai số nguyên lẻ liên liếp là \(2n + 1\) và \(2n + 3\) (với \(n\) là số nguyên)

“Tổng các bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp” được biểu thị bởi \({\left( {2n + 1} \right)^2} + {\left( {2n + 3} \right)^2}\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong $x$  giờ với vận tốc $4$ km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong $y$  giờ với vận tốc $18$ km/giờ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quãng đường mà người đó đi bộ là : $4.x = 4x$

Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: $18.y = 18y$

Tổng quãng đường đi được của người đó là: $4x + 18y$

Câu 27 Trắc nghiệm

Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích \(S\left( {c{m^2}} \right)\) và cạnh đáy tương ứng là \(a\left( {cm} \right).\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi chiều cao hạ từ đỉnh đến cạnh đối diện \(a\,\left( {cm} \right)\) của tam giác là \(h\,\left( {cm} \right).\)

Diện tích tam giác là: \(S = \dfrac{1}{2}ah\,\left( {c{m^2}} \right).\)

Suy ra \(h = \dfrac{{2S}}{a}\,\,\left( {cm} \right).\)

Vậy biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{2S}}{a}\,\,\left( {cm} \right).\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Biểu thức đại số \(\dfrac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Biểu thức đại số \(\dfrac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi \(x - 2y \ne 0\) do đó \(x \ne 2y.\)