Bài tập ôn tập chương 2: Hàm số và đồ thị

Câu 1 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng. Cho hàm số  $y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^2} - 1$ thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

$f(0) = \dfrac{1}{3}{.0^2} - 1 =  - 1$, $f(3) = \dfrac{1}{3}{.3^2} - 1 = 2$ , $f( - 1) = \dfrac{1}{3}.{( - 1)^2} - 1 = \dfrac{{ - 2}}{3}$

Câu 2 Trắc nghiệm

Đại lượng $y$ tỉ lệ nghịch với đại lượng $x$ theo hệ số tỉ lệ $a{\rm{ }}(a \ne 0)$ thì đại lượng $x$ tỉ lệ nghịch với đại lượng $y$ theo hệ số tỉ lệ là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đại lượng $y$ tỉ lệ nghịch với đại lượng $x$ theo hệ số tỉ lệ $a{\rm{ }}(a \ne 0)$ thì ta có $x.y=a$ nên đại lượng $x$ tỉ lệ nghịch với đại lượng $y$ theo hệ số tỉ lệ là \(a.\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Hàm số \(y = \dfrac{{ - 2}}{3}x\) nhận giá trị dương khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do \(\dfrac{{ - 2}}{3} < 0\) nên để \(y = \dfrac{{ - 2}}{3}x\) nhận giá trị dương thì \(x < 0\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho hàm số $y{\rm{ }} = {\rm{ }}f\left( x \right) =  - 3x{\rm{ }}.$ Hai điểm $M,{\rm{ }}N$ phân biệt cùng thuộc đồ thị hàm số.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nếu $M$ có hoành độ là $ - 1$  thì tung độ của điểm $M$ là $y =  - 3.\left( { - 1} \right) = 3.$

Nếu $N$ có tung độ là $2$  thì hoành độ của điểm $N$ thỏa mãn $2 =  - 3.x \Rightarrow x =  - \dfrac{2}{3}$

Do $M,{\rm{ }}N$ thuộc đồ thị hàm số $y =  - 3x$ nên đường thẳng $MN$ đi qua gốc tọa độ $O$

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho điểm $A\left( {a; - 0,2{\rm{ }}} \right)$ thuộc đồ thị hàm số  $y = 4x{\rm{ }}.$ Ta có :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do điểm $A\left( {a; - 0,2{\rm{ }}} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $y = 4x$ nên ta có :\( - 0,2 = 4.a \Rightarrow a =  - 0,2:4 =  - 0,05\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f(x) =  - 2x\). Đáp án nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thay các đáp án ta thấy \(f\left( {\dfrac{1}{2}} \right) =  - 2.\dfrac{1}{2} =  - 1 \ne 2\). Do đó \(f\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = 2\) là sai.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho \(y = \dfrac{{50}}{x}\)  và $x = 5,$ giá trị tương ứng của $y$ bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thay $x = 5$ vào \(y = \dfrac{{50}}{x}\) ta được: \(y = \dfrac{{50}}{5} = 10\). Vậy $y = 10.$

Câu 8 Trắc nghiệm

Một đoạn dây thép dài $6m$  nặng $75gam.$  Để bán $100m$  dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng bao nhiêu gam?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số mét dây thép và cân nặng của dây thép là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Gọi cân nặng của $100m$  dây thép là \(x\,\,\,\left( {gam} \right),\,\,\,\left( {x > 75} \right).\)

Khi đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thuận ta có:

\(\dfrac{6}{{75}} = \dfrac{{100}}{x} \Rightarrow x = \dfrac{{100.75}}{6} = 1250\,\,\,\left( {gam} \right).\)

Vậy để bán 100m dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng \(1250\) gam dây thép.

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ biết $N\left( {{x_0};2} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $f\left( x \right)$, $P\left( {3;{y_0}} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $g\left( x \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 Do $N\left( {{x_0};2} \right)$ thuộc đồ thị hàm số \(f(x)\) nên \(x = {x_0};\,\,y = 2\).

Thay \(x = {x_0};\,\,y = 2\) vào \(f(x)\) ta được: \(2 =  - 2.{x_0} + 2 \Leftrightarrow {x_0} = 0\)

Do $P\left( {3;{y_0}} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $g\left( x \right)$ nên \(x = 3,\,y = {y_0}\).

Thay \(x = 3,\,y = {y_0}\) vào $g\left( x \right)$ ta được \({y_0} = 3.3 + 1 = 10\).

Vậy $M\left( {0\,\,;\,10} \right)$

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm điểm $B\left( {b; - 6} \right)$ biết B thuộc đồ thị hàm số $g\left( x \right)$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do $B\left( {b; - 6} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $g\left( x \right)$ nên \(x = b;\,\,y =  - 6\). Thay \(x = b;\,\,y =  - 6\) vào $g\left( x \right)$ ta có:  \( - 6 = 3.b + 1 \Leftrightarrow 3b =  - 7 \Leftrightarrow b = \dfrac{{ - 7}}{3}\)

Vậy $B\left( {\dfrac{{ - 7}}{3}; - 6} \right)$

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm \(a\) để $A\left( { - \dfrac{1}{2};a} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $f\left( x \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do $A\left( { - \dfrac{1}{2};a} \right)$ thuộc đồ thị hàm số $f\left( x \right)$ nên \(x =  - \dfrac{1}{2};\,\,y = a\). Thay \(x =  - \dfrac{1}{2};\,\,y = a\) vào $f\left( x \right)$ ta được: \(a = -2.\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)+ 2 = 3\).

Vậy $A\left( { - \dfrac{1}{2};3} \right)$ và \(a = 3.\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Tính $P = 2f\left( 2 \right) - 3g\left( 4 \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) ta được

\(f\left( 2 \right) =  - 2.2 + 2 =  - 4 + 2 =  - 2\)

Thay \(x = 4\) vào \(g\left( x \right)\) ta được

\(g\left( 4 \right) = 3.4 + 1 = 13\)

Do đó

$P = 2f\left( 2 \right) - 3g\left( 4 \right) = 2.( - 2) - 3.13 =  - 4 - 39 =  - 43$

Vậy \(P =  - 43\) .

Câu 13 Trắc nghiệm

Tính $P = 2f\left( 2 \right) - 3g\left( 4 \right)$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) ta được

\(f\left( 2 \right) =  - 2.2 + 2 =  - 4 + 2 =  - 2\)

Thay \(x = 4\) vào \(g\left( x \right)\) ta được

\(g\left( 4 \right) = 3.4 + 1 = 13\)

Do đó

$P = 2f\left( 2 \right) - 3g\left( 4 \right) = 2.( - 2) - 3.13 =  - 4 - 39 =  - 43$

Vậy \(P =  - 43\) .

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng $x.$ Biết khi giá trị của $x$ là $ - 2$  thì giá trị tương ứng của $y$ là $3.$  Vậy hệ số tỉ lệ của $y$ đối với $x$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do \(x\)  và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: \(y = kx \Leftrightarrow k = \dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{{ - 2}} =  - \dfrac{3}{2}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Điểm $M\left( { - 2;3} \right)$ không thuộc đồ thị hàm số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thay tọa độ điểm $M\left( { - 2;3} \right)$ vào hàm số \(y = x + 3\) ta được: \(3 =  - 2 + 3 \Rightarrow 3 = 1\) (vô lý). Do đó M không thuộc đồ thị hàm số  \(y =  x + 3\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hàm số $y = ax$ . Tìm $a$ biết rằng điểm $M\left( {1; - {\rm{2}}} \right)$ thuộc đồ thị hàm số.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do \(M\left( {1; - 2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số $y = ax$ nên :

\( - 2 = 1.a \Leftrightarrow a =  - 2 \Rightarrow y =  - 2x\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Ba tổ sản xuất nhận làm một số sản phẩm như nhau. Tổ I làm trong $12$ giờ, tổ II làm trong $10$ giờ, tổ III làm trong $8$ giờ. Số công nhân của cả $3$ tổ là $37$ người và năng suất lao động của mỗi người là như nhau. Hỏi tổ II có bao nhiêu công nhân?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số người tổ I, II, III lần lượt là $x,y,z$  (người, $x,y,z \in {N^*}$ ) 
Theo bài ta có: $x + y + z = 37$
Năng suất lao động như nhau nên số công nhân và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Do đó: 

\(12x = 10y = 8z \Leftrightarrow \dfrac{{12x}}{{120}} = \dfrac{{10y}}{{120}} = \dfrac{{8z}}{{120}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{x}{{10}} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{z}{{15}}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có \(\dfrac{x}{{10}} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{z}{{15}} = \dfrac{{x + y + z}}{{10 + 12 + 15}} = \dfrac{{37}}{{37}} = 1\)
Suy ra \(x = 10;y = 12;z = 15\)

Vậy số công nhân của tổ II là: \(12\)  (công nhân) 

Câu 18 Trắc nghiệm

Số tiền trả cho ba người đánh máy một bản thảo là $41{\rm{ }}USD.$  Người thứ nhất làm việc trong $16$ giờ, mỗi giờ đánh được $3$ trang. Người thứ hai trong $12$ giờ, mỗi giờ đánh được $5$ trang. Người thứ ba trong $14$ giờ, mỗi giờ đánh được $4$ trang. Hỏi người thứ ba nhận được bao nhiêu USD? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Người thứ nhất đánh được số trang là: $16.3 = 48$ (trang) 
Người thứ hai đánh được số trang là: $12.5 = 60$ (trang) 
Người thứ ba đánh được số trang là: $14.4 = 56$ (trang) 
Gọi $x,y,z\,\,\left( {x;y;z > 0} \right)$ lần lượt là số tiền tính theo USD  mà người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được.
Theo bài ta có: \(\dfrac{x}{{48}} = \dfrac{y}{{60}} = \dfrac{z}{{56}}\)  và $x + y + z = 41$
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: 
\(\dfrac{x}{{48}} = \dfrac{y}{{60}} = \dfrac{z}{{56}} = \dfrac{{x + y + z}}{{48 + 60 + 56}} = \dfrac{{41}}{{164}} = \dfrac{1}{4}\)

Suy ra \(x = \dfrac{1}{4}.48 = 12;y = \dfrac{1}{4}.60 = 15;z = \dfrac{1}{4}.56 = 14\)

Suy ra người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba đã nhận được số tiền lần lượt là: $12,{\rm{ }}15,{\rm{ }}14$ (USD) 

Người thứ ba nhận số tiền là \(14\) USD.

Câu 19 Trắc nghiệm

Đồ thị hàm số: \(y = 2\left| x \right|\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(y = 2\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}2x\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - 2x\,\,\,\,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\)

Với $x \ge 0$ thì $y=2x$ có đồ thị là tia OM với $M(1;{\rm{ }}2)$

Với $x<0$ thì $y=-2x$ có đồ thị là tia ON với $N\left( { - 1;{\rm{ }}2} \right).$

Vậy đồ thị hàm số \(y = 2\left| x \right|\) gồm hai tia $OM$ thuộc góc phần tư thứ nhất và $ON$ thuộc góc phần tư thứ hai.

Hay đồ thị hàm số \(y = 2\left| x \right|\) gồm hai tia chung gốc \(O\) , thuộc góc phần tư thứ \(\left( I \right)\) và thứ \(\left( {II} \right)\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Ba đội máy cày cày ba thửa ruộng như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 2 ngày. Đội thứ hai trong $3$ ngày và đội thứ ba trong $4$ ngày. Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ ba $3$ máy và năng suất như nhau. Số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba lần lượt là  $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ (\(x,\,y,\,z\,\, \in \,\,{N^*}\)).

Cùng cày thửa ruộng như nhau và năng suất các máy như nhau thì số máy cày và thời gian cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Do đó $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ tỉ lệ nghịch với $2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}4$ và $x-z = 3.$

Ta có: \(2x = 3y = 4z \Rightarrow \dfrac{2x}{12} = \dfrac{3y}{12} = \dfrac{4z}{12}\)\(\Rightarrow \dfrac{x}{6} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{3} = \dfrac{{x - z}}{{6 - 3}} = \dfrac{3}{3} = 1\).

Do đó:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{6} = 1 \Rightarrow x = 6\\\dfrac{y}{4} = 1 \Rightarrow y = 4\\\dfrac{z}{3} = 1 \Rightarrow z = 3\end{array}\)

Vậy số máy cày của đội thứ nhât, đội thứ hai và đội thứ ba thứ tự là $6,{\rm{ }}4,{\rm{ }}3$ máy.