Số thực

Câu 1 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên \(R = I \cup Q\) từ đó suy ra \(I \subset R\).

Ta có:

- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn tuần hoàn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Suy ra \(I \cap Q = \emptyset \).

Do đó cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 Trắc nghiệm

\(R \cap Q = \)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do \(R = I \cup Q\) suy ra \(R \cap Q = Q\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống \( - 11,29 <  - 11,...9\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng so sánh hai số nguyên âm ta thấy \( - 11,29 <  - 11,09\) và \( - 11,29 <  - 11,19\). Do đó ô trống cần điền có thể là số \(0\) hoặc \(1.\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3};0,5;\sqrt 5 ;2; - \dfrac{1}{4}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta chia các số đã cho thành hai nhóm: \(\dfrac{{ - 1}}{5};\dfrac{{ - 1}}{4}\)  và \(\dfrac{1}{3};\,0,5;\sqrt 5 ;2\).

Nhóm 1: vì \(5 > 4\) nên \(\dfrac{1}{5} < \dfrac{1}{4}\) suy ra \(\dfrac{{ - 1}}{5} > \dfrac{{ - 1}}{4}.\)

Nhóm 2: Ta có \(0,5 = \dfrac{1}{2}\)

Vì \(3 > 2\) nên \(\dfrac{1}{3} < \dfrac{1}{2}\)

Vì \(4 < 5\) nên \(\sqrt 4  = 2 < \sqrt 5 \)

Vì \(\dfrac{1}{2} < 1\)  và \(2 > 1\) nên \(\dfrac{1}{3} < \dfrac{1}{2} < 2 < \sqrt 5 .\)

Vậy ta có dãy số tăng dần là: \(\dfrac{{ - 1}}{4} < \dfrac{{ - 1}}{5} < \dfrac{1}{3} < 0,5 < 2 < \sqrt 5 \).

Câu 5 Trắc nghiệm

Nếu \({x^2} = 11\) thì \(x\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({x^2} = 11 \Leftrightarrow {x^2} = {\left( { \pm \sqrt {11} } \right)^2}\). Suy ra \(x = \sqrt {11} \) hoặc \(x =  - \sqrt {11} \).

Câu 6 Trắc nghiệm

Kết quả của phép tính \({\left( { - 2} \right)^2} + {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}.9 - \left| { - 1,25} \right| + \sqrt {\dfrac{{25}}{{81}}} :\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}{\left( { - 2} \right)^2} + {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}.9 - \left| { - 1,25} \right| + \sqrt {\dfrac{{25}}{{81}}} :\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right)\\ = 4 + \dfrac{1}{{27}}.9 - 1,25 + \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 4}}{3}\\ = 4 + \dfrac{1}{3} - \dfrac{5}{4} + \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ = \dfrac{{48}}{{12}} + \dfrac{4}{{12}} - \dfrac{{15}}{{12}} + \dfrac{{ - 5}}{{12}} = \dfrac{{32}}{{12}} = \dfrac{8}{3}\end{array}\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho \(M = \sqrt {\dfrac{9}{{16}}}  + 0,\left( 3 \right) + \dfrac{1}{{2020}} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(N = \dfrac{{25}}{4} - \dfrac{3}{8}:0,75 + \dfrac{1}{8}.\sqrt {{4^2}}  - \left| { - 5} \right|\). Tính \(M + N\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l}M = \sqrt {\dfrac{9}{{16}}}  + 0,\left( 3 \right) + \dfrac{1}{{2020}} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\M = \dfrac{3}{4} + \dfrac{3}{9} + \dfrac{1}{{2020}} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 1}}{3}\\M = \left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}} \right) + \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{ - 1}}{3}} \right) + \dfrac{1}{{2020}}\\M = 1 + 0 + \dfrac{1}{{2020}}\\M = \dfrac{{2020}}{{2020}} + \dfrac{1}{{2020}} = \dfrac{{2021}}{{2020}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}N = \dfrac{{25}}{4} - \dfrac{3}{8}:0,75 + \dfrac{1}{8}.\sqrt {{4^2}}  - \left| { - 5} \right|\\N = \dfrac{{25}}{4} - \dfrac{3}{8}:\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{8}.4 - 5\\N = \dfrac{{25}}{4} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - 5\\N = \left( { - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}} \right) + \dfrac{{25}}{4} - 5\\N = 0 + \dfrac{{25}}{4} - 5\\N = \dfrac{{25}}{4} - \dfrac{{20}}{4} = \dfrac{5}{4}\end{array}\)

\(M + N = \dfrac{{2021}}{{2020}} + \dfrac{5}{4} = \dfrac{{2021}}{{2020}} + \dfrac{{2525}}{{2020}} = \dfrac{{4546}}{{2020}} = \dfrac{{2273}}{{1010}}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(8,75 - \left[ {\left( { - 2,76} \right) + 6,5 - \dfrac{7}{2} + \left( { + 5,5} \right)} \right]\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(8,75 - \left[ {\left( { - 2,76} \right) + 6,5 - \dfrac{7}{2} + \left( { + 5,5} \right)} \right] = 8,75 - \left[ {3,74 - 3,5 + \left( { + 5,5} \right)} \right]\)\(\, = 8,75 - \left[ {0,24 + \left( { + 5,5} \right)} \right] = 8,75 - 5,74 = 3,01\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{5}:x = 0,4\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{5}:x = 0,4\\\dfrac{1}{5}:x = \dfrac{1}{5} - 0,4\\\dfrac{1}{5}:x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{5}:x = \dfrac{{ - 1}}{5}\\x = \dfrac{1}{5}:\left( {\dfrac{{ - 1}}{5}} \right)\\x =  - 1\end{array}\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {2,25} .x + 2\left( {0,5x - \sqrt {\dfrac{{121}}{9}} } \right) = \dfrac{{11}}{3}\). Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}\sqrt {2,25} .x + 2.\left( {0,5x - \sqrt {\dfrac{{121}}{9}} } \right) = \dfrac{{11}}{3}\\1,5x + 2.\left( {0,5x - \dfrac{{11}}{3}} \right) = \dfrac{{11}}{3}\\1,5x + 2.0,5x - 2.\dfrac{{11}}{3} = \dfrac{{11}}{3}\\1,5x + x - \dfrac{{22}}{3} = \dfrac{{11}}{3}\\x\left( {1,5 + 1} \right) = \dfrac{{11}}{3} + \dfrac{{22}}{3}\\2,5x = \dfrac{{33}}{3}\\2,5x = 11\\x = 11:2,5\\x = 4,4\end{array}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{4} - 5\sqrt x } \right| + 0,6 = \dfrac{3}{{10}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}\left| {\dfrac{3}{4} - 5\sqrt x } \right| + 0,6 = \dfrac{3}{{10}}\\\left| {\dfrac{3}{4} - 5\sqrt x } \right| + \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{{10}}\\\left| {\dfrac{3}{4} - 5\sqrt x } \right| = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{6}{{10}}\\\left| {\dfrac{3}{4} - 5\sqrt x } \right| = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\end{array}\)

Vì \(\left| {\dfrac{3}{4} - 5\sqrt x } \right| \ge 0\) với mọi \(x \ge 0\) nên không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 12 Trắc nghiệm

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\left( {10,22:0,7} \right)x:0,001 - \dfrac{{12}}{5} = 12,2.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{l}\left( {10,22:0,7} \right)x:0,001 - \dfrac{{12}}{5} = 12,2.\\14,6x:0,001 - 2,4 = 12,2\\14,6x:0,001 = 12,2 + 2,4\\14,6x:0,001 = 14,6\\14,6x = 14,6.0,001\\x = \dfrac{{14,6.0,001}}{{14,6}}\\x = 0,001\end{array}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm số tự nhiên \(x\) để \(D = \dfrac{{2\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  + 3}}\) có giá trị là một số nguyên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(D = \dfrac{{2\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  + 3}} = \dfrac{{2\sqrt x  + 6 - 7}}{{\sqrt x  + 3}} = \dfrac{{2\left( {\sqrt x  + 3} \right) - 7}}{{\sqrt x  + 3}} = 2 - \dfrac{7}{{\sqrt x  + 3}}\)

Để \(D \in Z\) thì \(\dfrac{7}{{\sqrt x  + 3}}\) phải thuộc Z do đó \(\sqrt x  + 3\) là ước của \(7\). Vì \(\left( {\sqrt x  + 3} \right) > 0\) nên chỉ có hai trường hợp:

Trường hợp 1: \(\sqrt x  + 3 = 1 \Leftrightarrow \sqrt x  =  - 2\) (vô lý)

Trường hợp 1: \(\sqrt x  + 3 = 7 \Leftrightarrow \sqrt x  = 4 \Leftrightarrow x = 16\) (thỏa mãn).

Vậy \(x = 16\) thì \(D \in Z\) (khi đó \(D = 1\)).

Câu 14 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy số nguyên, phân số hay số vô tỉ đều là số thực

Câu 15 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tuy nhiên nếu số thực mà là số hữu tỉ thì sẽ khác số vô tỉ. Do đó phát biểu mọi số thực đều là số vô tỉ là sai.

Câu 16 Trắc nghiệm

$R \cap I = $ 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do \(R = I \cup Q\) do đó $R \cap I = I$

Câu 17 Trắc nghiệm

Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 <  - 5,...4$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng so sánh hai số nguyên âm ta thấy chỉ có $ - 5,07 <  - 5,04$ . Do đó ô trống cần điền là số $0$

Câu 18 Trắc nghiệm

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta chia các số đã cho thành hai nhóm: \( - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4}\)  và \(0,5;\dfrac{4}{5}\).

Nhóm 1: vì \(\dfrac{3}{4} < \sqrt 2  + \dfrac{3}{4}\) nên \( - \dfrac{3}{4} >  - \left( {\sqrt 2  + \dfrac{3}{4}} \right) =  - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4}\).

Lại có \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4} < \dfrac{3}{4} \Rightarrow  - \dfrac{1}{2} >  - \dfrac{3}{4}\)  nên \( - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4} <  - \dfrac{3}{4} <  - \dfrac{1}{2}\).

Nhóm 2: \(0,5 = \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{10}} < \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{4}{5} \Rightarrow 0,5 < \dfrac{4}{5}\).

Vậy ta có dãy số tăng dần là  \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \({x^2} = 7 \Leftrightarrow {x^2} = {\left( { \pm \sqrt 7 } \right)^2}\).

Suy ra \(x = \sqrt 7 \) hoặc \(x =  - \sqrt 7 \)

Câu 20 Trắc nghiệm

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}}  - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}}  - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\)

\( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right)\)

\( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) \)

\(= \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{{90}}{5}} \right):\dfrac{5}{5} \)

\(= \dfrac{{ - 87}}{5}:1 = \dfrac{{ - 87}}{5}\)