Cho bảng sau:

Khi đó:
Xét các tích giá trị của x và y ta được: 5.2=(−1).(−10)=10.1=2.5=4.2,5=10
Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Khi có x=by ta nói
Nếu đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức x=by thì ta nói x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ b.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=5x. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của x và y1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có:
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=5x nên hệ số tỉ lệ a=5, do đó x1y1=x2y2=x3y3=...=5.
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=6 thì y=7. Tìm y khi x=3.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 6.7=3.y⇒y=423=14.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x=−2 thì y=18. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
Vì và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và x=−2 thì y=8
Nên hệ số tỉ lệ là a=x.y=(−2).18=−14.
Công thức biểu diễn y theo x là y=−14x.
Vậy a=−14;y=−14x.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=2,x2=5 và y1+y2=21. Khi đó y1=?
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1=x2y2 mà x1=2,x2=5 và y1+y2=21
Do đó 2y1=5y2⇒y15=y22
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
y15=y22=y1+y25+2=217=3
Do đó y15=3⇒y1=15; y22=3⇒y2=6
Vậy y1=15.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2=−3,y1=8 và 4x1+3y2=24. Tính x1 và y2.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1=x2y2 mà x2=−3,y1=8 và 4x1+3y2=24
Nên ta có x1.8=(−3).y2 ⇒x1−3=y28=4x1+3y24.(−3)+3.8=2412=2
Do đó x1−3=2⇒x1=−6 và y28=2⇒y2=16
Vậy x1=−6;y2=16.
Một ô tô đi quãng đường 100 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t.
Từ bài ra ta có: v.t=100⇒v=100t;t=100v
Nên v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 100.
Để làm một công việc trong 7 giờ cần 12 công nhân. Nếu có 21 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong mấy giờ?
Gọi thời gian 21 công nhân làm một công việc đó là x(x>0) (giờ)
Vì cùng một công việc thì số công nhân và thời gian làm của công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên theo bài ra ta có:
7.12=x.21 ⇒21x=84⇒x=4 giờ.
Vậy 21 công nhân thì công việc đó được hoàn thành trong 4 giờ.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ −4 và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 34. Chọn câu đúng.
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ −4 nên y=−4x
Và x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 34 nên x=34z
Thay x=34z vào y=−4x ta được y=−434z=−163z .
Nên y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ −163.
Một xe máy chạy từ A đến B với vận tốc 40 km/h thì hết 3 giờ 30 phút. Hỏi xe máy chạy từ A đến B với vận tốc 35 km/h thì hết bao nhiêu thời gian?
Đổi 3 giờ 30 phút =3,5 giờ.
Gọi thời gian xe máy chạy A đến B với vận tốc 35 km/h là x(x>0) (giờ)
Vì quãng đường đi không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có 40.3,5=35.x⇒35x=140⇒x=4 giờ.
Vậy thời gian cần tìm là 4 giờ.
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ 3 trong 4 ngày. Hỏi đội thứ hai có bao nhiêu máy cày, biết rằng số máy của đội thứ hai có ít hơn đội thứ ba là 3 máy và công suất của các máy như nhau?
Gọi số máy cày của ba đội lần lượt là x;y;z(x;y;z∈N∗)
Vì diện tích ba cánh đồng là như nhau nên thời gian và số máy cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Theo bài ra ta có: x.3=y.5=z.4 và z−y=3
Suy ra y4=z5. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: y4=z5=z−y5−4=31=3
Do đó y=12;z=15.
Vậy đội thứ hai có 12 máy.
Để làm một công việc trong 9 giờ cần 30 công nhân. Nếu số công giảm 12 người thì thời gian để hoàn thành công việc tăng thêm mấy giờ?
Gọi thời gian để hoàn thành công việc sau khi giảm 12 công nhân là x(x>9) (giờ)
Từ bài ra ta có số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nếu giảm 12 công nhân thì số công nhân sau khi giảm là 30−12=18 công nhân.
Theo bài ra ta có
30.9=18.x⇒18x=270⇒x=15 giờ.
Do đó thời gian hoàn thành công việc tăng thêm 15−9=6 giờ.
Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của xe thứ nhất bằng 120% vận tốc của xe thứ hai và thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B ít hơn thời gian xe máy thứ hai đi từ A đến B là 2 giờ. Tính thời gian xe máy thứ hai đi từ A đến B.
Gọi v1;v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai. (km/giờ) (v1;v2>0)
Gọi t1;t2 lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai. (giờ) (t1;t2>0)
Từ đề bài ta có v1=120100v2⇒v1=65v2 và t2=t1+2
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
v1.t1=v2.t2⇒65v2.t1=v2.(t1+2)⇒65v2.t1=v2.t1+2v2
⇒65v2.t1−v2.t1=2v2⇒15v2.t1=2v2
Mà v2>0 nên t1=2v215v2=10 (giờ).
Vậy thời gian xe máy thứ hai đi từ A đến B là t2=10+2=12 giờ.
Khi có y=ax với a≠0 ta nói
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax (a≠0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y=ax. Gọi x1;x2;x3;... là các giá trị của x và y1;y2;y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:
x1y1=x2y2=x3y3=...=a
x1x2=y2y1;x1x3=y3y1;...
Cho bảng sau:
Khi đó:
Xét các tích giá trị của x và y, ta được:
10.10=20.5=25.4=30.103=40.2,5=100
Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x=7 thì y=4. Tìm y khi x=5.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 7.4=5.y⇒y=285=5,6.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x=−12 thì y=8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và x=−12 thì y=8
Nên hệ số tỉ lệ là a=x.y=(−12).8=−4
Công thức biểu diễn y theo x là y=−4x
Vậy a=−4;y=−4x.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1 và x2 là hai giá trị của x; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1=4,x2=3 và y1+y2=14. Khi đó y2=?
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nênx1y1=x2y2 mà x1=4,x2=3 và y1+y2=14
Do đó 4y1=3y2⇒y13=y24
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
y13=y24=y1+y23+4=147=2
Do đó y13=2⇒y1=6; y24=2⇒y2=8
Vậy y2=8.