Giáo án Ngữ văn 7 Bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 73. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ

- Hiểu được nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kỹ năng:Hiểu và phân tích tục ngữ

3. Thái độ : - Yêu quý và tôn trọng những kinh nghiệm quý báu của cha ông.

- Tích hợp với việc bảo vệ môi trường

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, đọc văn bản, soạn bài,tìm đọc Tục ngữ VN.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, giới thiệu chương trình.

3.Bài mới:

Hầu như dân tộc nào cũng có kho tàng tục ngữ của mình. Tục ngữ biểu hiện kinh nghiệm và tâm hồn của nhân dân. Nó có ý nghĩa rất sâu sắc. Nó là sản phẩm của kinh nghiệm và là kết quả, kinh nghiệm của nhân dân.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HD đọc và tìm hiểu chú thích.

- GVđọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc rõ ràng, khúc triết

- Giáo viên nhân xét:

- GVgọi1 HS đọc phần chú thích (*)

-GV diễn giảng, lấy ví dụ chứng minh và gọi HS lấy ví dụ

* Kháiniệm tục ngữ: SGK T3

- Về hình thức: Tục ngữ là một câu nói có đặc điểm ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu® dễ nhớ, dễ lưu truyền.

- Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt những kinh nghiệm và cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên và lao động, con người, xã hội.

Có nhiều câu tục ngữ chỉ nghĩa đen nhưng có những câu tục ngữ chỉ cả nghĩa đen và nghĩa bóng.

- Về sử dụng: Tục ngữ được nhân dân sử dụng vào trong lao động đời sống để nhìn nhận, ứng xử, thực hành và để cho lời nói thêm hay, thêm sinh động sâu sắc.

- Giáo viên giải thích những từ khó học sinh chưa hiểu.

HĐ2. HD đọc hiểu văn bản:

CH: Tục ngữ thuộc phương thức biểu đạt nào?

CH: Phân nhóm nội dung cụ thể cho các câu tục ngữ?

- GV gọi HS đọc câu tục ngữ thứ nhất?

? Nhận xét về hình thức và biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ?

? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ như thế nào?

? Có thể vận dụng kinh nghiệmcủa câu tục ngữvào việc gì?

? Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì?

- GV gọi 1 HS đọc câu tục ngữ 2

?Nhận xét về hình thức và nội dung của câu tục ngữ?

? Nêu cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ?

?Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ?

*HS đọc câu tục ngữ 3

? So sánh về ND, hình thức với 2 câu trên?

- Liên hệ với:

+ Bài ca nhà tranh…phá

+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh

? Nêu giá trị của câu tục ngữ?

?Xác định nghĩa của câu tục ngữ?

*HS đọc câu tục ngữ 4

H: Em hiểu nội dung câu TN như thế nào?

?Câu tục ngữ dựa trên cơ sở nào?

? Giá trị của câu tục ngữ?

? Bốn câu vừa tìm hiểu có đặc điểm gì chung?

* Học sinh đọc câu 5

?Nhận xét về hình thức, nội dung của câu tục ngữ?Biện pháp nghệ thuật?

- GV bình giảng thêm về “Tấc đất tấc

vàng”

? Vì sao đất lại được so sánh với thứ quý giá như vậy?

-> Đất nuôi sống con người, là nơi ở.

-> Là tài sản vô giá.

-> Con người phải mất bao công sức

mới có đất.

?Vậy chúng ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong trường hợp nào?

*HS đọc câu 6

? Nêu nét ngệ thuật tiêu biểu và nghĩa của câu tục ngữ này ?

? Theo em ba nghề nhất là những nghề nào?

?Cơ sở của câu tục ngữ?

?Câu tục ngữ được vận dụng ở đâu?

? Giá trị của câu tục ngữ?

*HS đọc câu tục ngữ 7

*HS đọc câu tục ngữ 8

? Nêu nét ngệ thuật tiêu biểu và nghĩa của câu tục ngữ này ?

? Trình bày những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của những câu tục ngữ vừa học?

- 1 HS đọc ghi nhớ SGK

- GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà

- HSđọc phần đọc thêm T5,6 SGK

I. Đọc, tìm hiểu chú thích

1.Đọc

2.Chú thích:

a. Khái niệm tục ngữ:

Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, thường có vần điệu, nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt( tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăntiếng nói hằng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.

b. Từ khó

- Thì: ở đây là thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt; mùa nào trồng cây ấy lúc thời tiết thích hợp.

- Thục: cày đi bừa lại để có đất tốt, thuận lợi cho sự phát triển của các loại cây trồng.

II. Tìm hiểu văn bản:

1. Kiểu văn bản :Nghị luận

- Thể loại: Tục ngữ.

2. Bố cục : Chia làm 2 nhóm

Nhóm 1: Câu 1 – câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên

Nhóm 2: Câu 5 – câu 8: Tục ngữ về lao động sản xuất

3 .Phân tích:

a. Tục ngữ về thiên nhiên:

* Câu 1:

Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối

- Hình thức: Giống 2 câu thơ thất ngôn: nhịp

3/ 4, vần lưng, vần bằng:năm - nằm

mười - cười

- Biện pháp nghệ thuật:

+ Phép đối (đối xứng và đối lập)

+ Phóng đại:

Chưa nằm đã sáng

Chưa cười đã tối

- Ý Nghĩa:

+ Tháng năm (âm lịch) đêm ngắn ngày dài

+ Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm dài

- Vận dụng: Tính toán, sắp xếp công việc hoặc giữ gìn sức khoẻ trong mùa hè và mùa đông

- Giá trị: Giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng thời gian, côngviệc, sức lao động vào thời điểm khác nhau trong 1 năm

* Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa

- Nội dung: Nói về thời tiết

- Hình thức: Vần lưng, phép đối, kết cấu: 2 câu đối xứng, đối lập nhau từng từ, vế,cấu trúc theo kiểu: điều kiện- kết quả (A1 thì B1, A2 thì B2: Chặt chẽ, dứt khoát, khẳng định)

- Cơ sở: Trời nhiều sao-> ít mây -> nắng

Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa

* ý nghĩa: Nhận xét về cách dự đoán nắng, mưa dựa trên cơ sở xem sao trên trời. Từ đó góp phần sắp xếp công việc hợp lí.

* Câu 3: Ráng mở gà, có nhà thì giữ

- Vẫn là kinh nghiệm về thời tiết: Dự đoán bão, hiện tượng thiên nhiên dữ dội, hiểm hoạ cho dân nghèo, cho những đất nước ven biển.

+ Nhìn ráng mỡ gà (ẩn dụ) -> có bão

-> Giông bão là thiên tặc, hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm khôn lường.

- Giá trị: Biết nhìn nhận thời tiết, có ý thức chủ động, giữ gìn nhà cửa, hoa màu…

* Câu 4:

Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt

- Nghĩa: Kiến bò nhiều vào tháng 7 (âm lịch) thường là bò lên cao ->  điểmbáo sắp có lụt

- Cơ sở:Được nhân dân tổng kết qua quan sát.

- Giá trị: Nhân dân có ý thức dự bão lũ lụt từrất nhiều hiện tượng tự nhiên để chủ động phòng chống.

- Hé mở tâm trạng lo lắng, sợ hãi, bồn chồn của người nông dân.

=>Bốn câu đúc kết kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở nước ta.

b. Tục ngữ về lao động sản xuất

* Câu 5:Tấc đất, tấc vàng

- Là 1 trong những câu tục ngữ ngắn gọn nhất (4 tiếng 2 vế)

- Biện pháp nghệ thuật: ẩn dụ, phóng đại

- Nội dung: Giá trị của đất, vai trò của đất đai với người nông dân: Đất ở, đất cày, làm ăn, nuôi sống con người.

- Sử dụngcâu tục ngữ trong trường hợp

+ Phê phán hiện tượng lãng phí đất

+ Đề cao giá trị cuả đất

* Câu 6:

Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền

- Hình thức: Nói bằng từ Hán Việt

- Nghĩa:

Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế chocon người cao nhất trong xã hội xưa:

+ Đầu tiên là nuôi cá (canh trì) -> làm vườn (canh viên) -> làm ruộng (canh điền)

- Cơ sở: Từ thực tế của các nghề đem lại.

- Vận dụng: Chỉ ở vùng có điều kiện phát triển ba nghề trên

- Giá trị: Giúp con người khai thác tốt điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế

* Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

* Câu 8: Nhất thì, nhì thục

- Kết cấu ngắn gọn (1/2 số tiếng)

+ Tuân thủ thời vụ là điều quan trọng đối với nghề trồng lúa nước (nhất thì)

Cày, bừa, gieo, cấy phải đúng lịch

+ Chuyên cần, kĩ lưỡng, thành thạo (nhì thục)

- Ý nghĩa:Khẳng định tầm quan trọng của thờivụ và của đất đai đã được khai phá, sự chăm bón thuần thuộc của con người.

4. Tổng kết:

a. Hình thức: Ngắn gọn

- Thường có vần, đối

- Giàu hình ảnh, lập luận chặt chẽ

b. Nội dung:

- Kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, các hiện tượng bão, lụt.

- Kinh nghiệm về sản xuất nông nghiệp

*Ghi nhớ SGK/

4. Củng cố, luyện tập:

- Khái niệm về tục ngữ.

- Trong những câu tục ngữ trên, em thích nhất là câu tục ngữ nào? Vì sao?

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lại nội dung bài học. Làm các bài tập trong sách bài tập T 3,4

- Sưu tầm các câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất, tập giải nghĩa và chỉ ra giá trị nội dung của những câu tục ngữ sưu tầm được.

- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (Phần TLV và văn)