Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 129. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở trong chương trình Ngữ Văn 7, văn biểu cảm và văn nghị luận.
2. Kỹ năng:
-Làm văn biểu cảmvà văn nghị luận .
3.Thái độ:
- Có ýhọc tập thường xuyên, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học,tìm hiểu chuẩn KTKN và các tài liệu tham khảo khác.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,chuẩn bị đọc trả lời các câu hỏi bài tập SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo khác.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
H:Thế nào là văn bản biểu cảm?
3. Bài mới:
- Bài học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục hệ thống lại kiến thức về phân môn tập làm văn.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
||||
HĐ 1.HDHS ôn tập văn nghị luận: - GV nêu câu hỏi SGK - HS trả lời nhanh. - GV đọc CH2 HS thảo luận và trả lời GV đọc câu hỏi HS trả lời theo chủ đề cương đã chuẩn bị - GV đọc đề HS thảo luận, trả lời HS nhận xét - GV chốt H:Những yêu cầu cần đạt của bài văn chứng minh ? H: Phân biệt điểm khác nhau giữa văn nghị luận chứng minh và giải thích ? |
I. Ôn tập văn nghị luận Câu 1: * Các bài văn nghị luận đã học: - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đức tính giản dị của BácHồ - Ý nghĩa văn chương Câu 2 a. Nghị luận nói: - Ý kiến trao đổi, tranh luận, phát biểu trong các cuộc họp, hội thảo… - Ý kiến trong các buổi bảo vệ luậnvăn,luận án… - Chương trình bình luận thời sự, thể thao…. trên đài phát thanh hay cổ truyền. b. Nghị luận viết: - Các bài xãluận, bình luận, phê bình văn học, nghiên cứu khoa học, ngôn ngữ, sử học…. Trên báo chí, tạp chí…. - Các luận văn, luận án, chuyên luận khoa học - Các tuyên ngôn, tuyên bố quan trọng. - Các vănbản nghị luận trong SGK ngữ văn. Câu 3 *Nhữngyếu tố cơ bản trong 1 văn bản nghị luận - Luận điểm- Lập luận - Luận cứ- Luận đề * Yếu tố quan trọng: Cả ba yếu tố đầu Câu 4 - Luận điểm: Là ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của bài văn. - Những câu là luận điểm: + Câu a,d: là luận điểm + Câu b: là câu cảm thán + Câu c: chưa đầy đủ, chưa rõ nghĩa Câu 5 - Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn chứng và luận điểm nhưng ngoài ra còn cần lí lẽ và lập luận. - Luận điểm phải được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán, phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế. - Dẫn chứng trong bài văn chứng minh phải tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm, lụân đề, đồng thời cần được làm rõ, được phân tích bằng lí lẽ,lập luận. Þ Do vậy, cách chỉ đưa dẫn chứng bằng cách dẫn ra câu ca dao “Trong đầm…../.. vàng” ; là chưa được mà… + Cần đưa thêm các dẫn chứng khác. + Phân tích cụ thể bài cao dao để thấy rõ trong đó tiếng việt đã thể hiện sự giàu đẹp như thế nào? Câu 6 - Giống nhau: Chung một chủ đề, cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận. - Khác nhau:
|
4. Củng cố , luyện tập:
-GV chốtlại những ý cơ bản đã ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà:
-Ôn nội dung bài học
- Tập làm đề cườngchonhững đề tham khảo để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm (GV hướng dẫn nhanh cách làm)
- Đọc những bài làm văn trong những sách tham khảo về văn nghị luận
- Làm đề cương bài: Ôn tậpTiếng Việt (Tiếp)