Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 91.CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Ôn tập kiến thức về tập lập văn bản, về đặc điểm kiểu văn nghị luận chứng minh. Bước đầu nắmđược cách thức cụ thể trong quá trình làm mộtbài văn chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năngtìm hiểu đề, phân tíchđề chứng minh, lậpdàn ý và viết các phần, đoạn trongbài văn chứng minh.
3.Thái độ:
- Ý học tập bộ mônnghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học, trả lời các câu hỏi bài tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH:Văn nghị luận chứng minh là gì? Các yếu tố để chứng minh trong văn nghịluận.
3. Bài mới:
- Khi nắm được khái niệm và đặc điểm của văn chứng minh rồi, vậy làm thế nào để viết được bài văn chứng minh? Hôm nay chúng ta sẽ học cách làm văn chứng minh.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ 1. HDHS tìm hiểu các bước làm bài lạp luận chứng minh: CH: Nhắc lại các bước làm một bài văn thông thường?(4 bước) - Giáoviên: Quy trình làm một bài văn nghị luận chứng minh cùng nằm trong quy trình củamột bài văn nói chung. CH: Em hiểu chí trong câu tục ngữ có nghĩa là gì? CH: Luận điểm mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì? CH: Bài văn yêu cầu làm theo kiểu văn bản nào? CH: Với luận điểm trên bài viết cần những luận cứ nào? CH:Em cóthể sắp xếp những luậncứ trên theo trình tự bố cục như thế nào? HS:Thực hiện theo nhóm một nhóm trưởng trình bày - Giáo viên yêu cầu thamkhảo phần dàn ý trong SGK. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọnlựa cách mở bài. - GV hướng dẫn HS viết phần thân bài và kết bài. ?Làm thế nào để đoạn đầu phần thân bài liên kết được với phần mở bài? ?Nên phân tích lí lẽ như thế nào? lí lẽ nào trước, lí lẽ nào sau? ? Nên viết đoạn nêu dẫn chứng như thế nào? ? Kết bài cho ta thấy vấn đề cần chứng minh chưa? -GVyêu cầu1 HS đọc rõ ràng 3 gọi ý của phần kếtbài ? Kết bài đã hô ứng với mở bài chưa? H:Từ bài tập trên hãy rút ra các bước hoàn thiện một bài văn nghị luận chứng minh ? H:Nêu dàn bài khái quát của một bài văn chứng minh và yêu cầu khi trình bày các phần của đoạn văn? - HS trả lời nhanh - HS đọc ghi nhớ SGK HĐ 1. HDHS tìm hiểu các bước làm bài lạp luận chứng minh: - GV yêu cầu HS đọc bài tập - HS thực hiện theo nhóm trả lời các câu hỏi SGK - Đại diện nhóm phát biểu - GV và HS cùng nhận xét - GV chốt - Có thể tham khảo dàn bài trong bài tập phần I. |
I.Các bước làm bài văn lập luận chứng minh: 1. Các bước làmbài: +Tìmhiểuđề và tìm hiểu ý. + Tìm ý và lập dàn ý + Viết bài + Đọc lại và sửa chữa. 2.Bài tập: Đềbài: Nhândân ta thườngnói “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câutục ngữ đó? 1. Tìmhiểu đề và tìm ý: - Chí: Là hoài bão, lítưởng tốt đẹp, ýchí nghị lưc, sự kiên trì. - Nội dung cần chứng minh: Khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của chí trong cuộc sống, có ý chí quyết tâm trong học tập, lao động, rèn luyện… thì thành công. - Kiểu vb: Nghị luận chứngminh. -Luận cứ: Có lí lẽ và dẫnchứng: + Về lí lẽ: Sự cần thiết của ý chí trong công việc, không có chí thì không làm được gì. + Về dẫn chứng thực tế: Lấy dẫn chứng trong thực tế: - Nêu một số tấm gương tiêu biểu ( thamkhảo SGK) VD: Học sinh nghèo vượt kkhó - Những nhà khoa học, người lao động, các vận động viên... không lùi bước trước khó khăn nên đã thành công. 2. Lập dànbài: a. Mở bài:chọn 1 trong 3 cách: + Đi thẳng vào vấn đề. + Suy từ cái chung đến cái riêng. + Suy từ tâm lí con người. Đảm bảo ý văn: Vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đãđúc kết đó là một chân lí. b. Thân bài: Chứng minh vấn đề - Xét về lí: + Chí là rất cầnthiết để con ngườivượt qua mọi trở ngại. + Không có chí thìkhông làm được việc gì. - Xét về thực tế: + Nhiều người có chí đều thành công (dẫn chứng). + Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được(dẫn chứng) c.Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí. 3. Viết bài: a. Mở bài: Chọnmột trong ba cách SGK - Phải cótừ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần mở bài ( thật vậy, đúng như vậy…) b. Thân bài: yêu cầu - Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu c. Kết bài: - Cần sử dụng từ ngữ chuyển đoạn - Kết bài nên hô ứng với mở bài 4. Đọc lạivăn bản và sửa sai. * Kết luận: Ghi nhớ SGK - T50 II. Luyện tập. + Giống nhau: -Vấn đề chứng minh trong 2 đề đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải có lòng kiên trì, không nản chí, tương tự như ý nghĩa của câu “có chí thì nên”. + Khác nhau: - Khi chứng minh cho câu “Có công mài sắt, có ngày nên kim” cần nhấn mạnh và chiều thuận. Hễ có lòng bềnbỉ, có quyết tâm thì việc khó như mài sắt (cứng rắn, khó mài) cũng có thể hoàn thành. - Còn khi chứng minh bài thơsau cần chú ý 2 chiều: thuận - nghịch + Một mặt nếu lòng không bền thì không làm được việc. + Mặt khác đã quyết chí thì việcdù lớn lao, phi thường như đào núi, lấp biển cũng có thể làm nên. |
4. Củng cố và vận dụng:
-Nêu các bước thực hiện một bài văn nghị luận chứng minh?
- Nêu bố cục 1 bài nghị luận chứng minh?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn nội dung bài học, học thuộc lòng ghi nhớ
- Lập dàn bài 2 đề đề phần luyện tập
-Làm bài tập phần I.
- Chuẩn bị ở nhà của tiết sau: Luyện tập lập luận chứng minh.