Giáo án Ngữ văn 7 Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 93.ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

-Hiểu được đức tính giản dị là mộtphẩm chất cao quý của Bác Hồ.

-Nắm được nghệ thuật nghị luận của bài văn, đặc điểm là cách nêu luận cứ, chọn lọc dẫn chứng, chứng minh kết hợp bình luận với biểu cảm

2. Kỹ năng:

- Tìm hiểu, phân tích một văn bản nghị luận.

3.Thái độ:

- Trân trọng và yêu quý vị lãnh tụ kính mến của dân tộc.

- Có ý thức học hỏi sự giản dị trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học, trả lời các câu hỏi đọc hiểu SGK.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

CH:1 Cho biết bố cục và luận điểm chính của văn bản“Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” ?

CH2: Để chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã đưa ra nhưng dẫn chứng và lí lẽ như thế nào? Nhận xét của em về nghệ thuật nghị luận của tác giả?

3. Bài mới:

Trong buổi lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 19.5.1970), tại Hà Nội, Thủ tướng Phạm Văn Đồng đọc bài diễn văn quan trọng: "Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại". Trong đó ông đã phân tích và chứng minh sâu sắc đức tính giản dị của Bác Hồ.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ 1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc

- Giáo viên đọc mẫu một đoạn

Gọi 2- 3 HS đọc hết bài

?Nêu những hiểu biết của em về tác giả Phạm Văn Đồng?

? Nêu xuất xứ của tác phẩm?

(Trong bài diễn văn tại lễ kỷ niệm 80 ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh)

- HS đọc chú thích SGK

H: Thế nào là nhất quán?hiền triết?

Thâm nhập?

Tu hành?

- GV giải thích những từ khómà HS chưa rõ (nếu có)

HĐ 2. HDHS đọc - hiểu văn bản:

CH: Xác định thể loại văn bản?

CH:Vấnđềtác giả nêu ra ở đây là gi?.

? Xác định bố cục của văn bản?

H: Em có nhận xét gì về bố cục này?

- Vấn đề tác giả nêu ra đây là gì?

- HS: Đọc đoạn: “Con người….lợi”.

CH: Đức tính giản dị và khiên tốncủa BácHồ được nhấn mạnh và mở rộng như thế nào? trước khi được chứng minh.?

CH: Trong câu văn đầu tiên tác giả đã nêu ra luận điểm nào?

- Luận điểm đó chứa những luận cứ nào? Chỉ rõ lí lẽ và dẫn chứng trong đoạn văn đó?

CH:Em có thể đọcmột số câu thơ, hoặc một mẫu chuyện viết về đời sống giảngị của BácHồ?

Ví dụ:

- Bác Hồđó chiếc áo nâu giản dị

Màu quêhươngbền bỉ, đậmđà.

- Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời.

Áo nâu, túi vải,đẹp tươi lạ thường.

-Nơi Bác ở sàn mây, vách gió

Sớm nghe chim rừng hót quanhnhà

Thơ Bác Hồ viết mình:

- Ăn khoẻ, ngủ ngon, làm việc khoẻ.

Trần mà như thế kém gì tiên

(Sáu mươi tuổi)

- Giáoviên kể thêm chuyện STK – (T 116)

HS: Đọc đoạn: Nhưng chớ hiểu lầm.. ngày nay.

CH:Trong đoạn văn này tácgiả đã sử dụng dẫn chứng hay lí lẽ?Tác dụng của cách viết này là gì?

HS:Thảo luận câu hỏi sau:

CH:Vì sao tácgiả nêu:Đó là cuộcsống thựcvăn minh?

® Cuộc sốngkhông mang đến vậtchất

CH:Đoạn tiếp theo tác giả chứng minh khía cạnh nào cuả đức tính giản dị và khiêm tốn?

CH:Em hiểu nhưthế nào quahai câu trích làm dẫn chứng đó?

CH: Em có thể lấy ví dụ dẫn chứng vềcách nói và viết của Bác Hồthật giản dị?

CH:Em nhận xét gì về chứcnăng câu “Những chân lí.. cách mạng..?”

CH:Nêugiátrị nội dung và nguyên tắc tiêu biểu của văn bản này?

CH:Em có nhận xét gì các dẫn chứng và lí lẽ của văn bản?

- Giáo viên nêu câu hỏi phầnluyện tập.Giáo viên đọc: Tài liệu tham khảo :SGV

I.Đọc, tìm hiểu chú thích:

1.Đọc:

- Yêu cầu: Rõ ràng, mạnh lạc, vừa sôi nổi vừa cảm xúc, lưu ý những câu cảm

2. Chú thích:

a.Tác giả:

+ Phạm Văn Đồng (1906- 2000), quê Đức Tân – Mộ Đức – Quảng Ngãi.

+ Là nhà cách mạng, nhà văn hoá lớn của đất nước.

b. Tác phẩm: Đức tính giản dị của Bác Hồ trích từ bài “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại”

c. Từ khó:

+ Nhất quán: Thống nhất, không khác biệt từ trước đến sau.

+ Hiền triết: Người có tư tưởng, đức độ và hiểu biết cao siêu, người đời tôn sùng.

+ Thâm nhập: Vào sâu bên trong

+ Tu hành: Rời bỏ cuộc đời bình thường để sống theo những quy định chặt chẽ của 1 tôn giáo nào đó.

II. Tìm hiểu văn bản:

1. Kiểu văn bản:

- Nghị luận chứng minh, kết hợp bình luận, biểu cảm

- Đức tính giản dị của Bác Hồ.

2. Bố cục:2 phần

- Mở bài: Đoạn 1(câu 1,2 chính + đoạn nhỏ 2)

- Thân bài: Còn lại

- Kết bài: Không có (vì đây là một đoạn trích)

3.Phân tích:

a.Đặt vấn đề: Vừa nêu trực tiếp vừa nhấn mạnh.

- Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giảndị, khiên tốn của Bác Hồ.

à Khám phá, đóng góp của tác giả.

à Hài hoà kết hợp và thống nhất giữa hai phẩm chất vĩ đại và giản dị, chính trị và đạo đức trong con người, lối sống, tính cách của Bác Hồ.

-Tác già giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị đặc biệt ấy được giữ nguyên vẹn qua cuộc đời 60 năm hoạt động cách mạng đầy sống giócủa Bác vìmột mục đích vô cùng cao đẹp: “Tất cả vì nước, vì dân,” vì sự nghiệp CM, không gợn chút cá nhân.

b.Giải quyết vấnđề

(Chứngminhvấn đề)

b1: Sự giảndị của Bác Hồ ở các khía cạnh: sinh hoạt, lối sống và việc làm:

+ Bữa cơm: chỉ vài ba món đơn giản, cáchăn cẩn trọng ,gọn gàng.

Tác giả xen kẽ nêu cảm xúc “ chúng ta cùng cảm thấy Bác…. phục vụ”.

+ Cái nhà sàn: vẻn vẹn chỉ cóvài ba phòng, luôn lộng gió và ánh sáng, hương thơm.

-> Xen kẽ câu cảm thán: “Một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao!”->đoạn nghị luận trở nên hấp dẫn:

+ Lốisống: Luôn tựmìnhlàm việc, từ việc nhỏ đến việc lớn, ít cần đến người phục vụ. Trong cách đặt tên cho các đồng chí phục vụ.

b2. Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần:

- Đoạn văn: “Nhưngchớ… ngày nay”

- Là đoạn văn giải thích- bình luận bằng lí lẽ, mở rộng và đisâu vào vấn đề bằng cáchphân biệt lối sống giản dị nhưng “vẫn sôi nổi và phong phú” của Bác với lối sốngkhắc khổ của nhà tu hoành và thanh tao, cô độc của nhà hiền triết.

- Khẳng định sựgiản dịtrong đời sống vậtchất đi liềnvới đờisống tinh thần phong phúvà cao đẹp – cuộc sống không màng hưởng thụ vật chất, không vì riêng mình. Đó là một đời sống văn minh và là một tấm gương sáng trong thế giới ngày nay.

-> Lí lẽ trên đánh giá cao ýnghĩa và giátrị lối sống củaBác Hồ.

b3. Sự giản dị trong lời nói và bài víết:

- Dẫn chứng:

+ “Không có gì quý hơn độc lập tự do”

+ “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một…đổi…”

-> Đó là cách nói và viết trongsáng, dễ hiểu đivào bản chất củavấn đề hay sự việc, tiếp câu với chân lí.

Câu: “Những chân lí thật giảndị… cách mạng”

- Câu kết cho một luận điểm nhỏ.

4.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK -T55

- Lí lẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục, toàn diện.

- Dẫn chứng phong phú, cụ thể, xác thực.

Kết hợpbình luận và biểu cảm.

4.Cñng cè, luyện tập:

-Từ bài văn này, em học tập được gì từ BH?

- Nhận xét về nghệ thuật nghị luận trong bài văn này?

5. Hướng dẫn về nhà:

Ônnội dung bàihọc, học thuộcphần ghi nhớ

Làmcác bài tập phần luyện tập.

Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câubị động.