Giáo án Ngữ văn 7 Bài Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 84.LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN

TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức về kháiniệm lập luận trong văn nghị luận.

2. Kỹ năng:

- Lập luận điểm, luân cứ và lập luận.

3.Thái độ:

- Ý thức học tập bộmôn nghiêm túc,có ý thức rèn kĩ năng làm văn nghị luận.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, trả lời các câu hỏi bài tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

H: Bố cục là gì? Lập luận làgì? Mối quanhệ giữa bố cục và lập luận ntn?

H: Các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.

3. Bài mới:

- Các em đã nắm đc thế nào làbố cục,các lập luận trong bài văn nghị luận . Giờ học này chúng ta cùng luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận (luyện tập củng cố về bố cục của bài văn nghị luận)

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HD xác định luận cứ và lập luận:

- Giáo viên gọihọc sinh đọc các ví dụ trong mục I 1SGK

CH:Xác địnhluận cứ -> kết luận trong các ví dú trên.

CH:Vị trícủa luận cứ và kết luận có thể thayđổi cho nhau không?

- Giáo viên gọi học sinh tìm các luận cứ.

- Giáo viên yêu cầu học sinh bổ sung kết luận cho các luận cứ?

HĐ2. HD củng cố kiến thức về lập luận:

H:so sánh kết luận ở mục I.2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong bài văn nghị luận?

1. So sánh kết luận ở I2 với các luận điểm củamục II

- Giáo viên chốt: Lập luận trong đời sống thường diễn đạtdưới hình thức 1 câu, còn trong văn nghị luận thường đọc diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu

CH: Tác dụng củaluận điểm trong văn bản nghị luận?

CH:Rút ranhận xét về lập luận trong đời sống luận cứ,kết luận trong một câu.

HĐ3. HD củng cố kiến thức về lập luận:

- Giáo viên đọc yêu cầu bài tập

CH: Emhãy lậpluận cho luận điểm “sách làngười bạn lớn của con người”

- Cách trả lời các câu hỏi trên?

Hs: Thực hiện theonhóm ,

- Mỗi nhóm trảlời một câu hỏi.

- Các nhóm nhận xét và tham khảo?

- HD hs lập dàn bài:

I. Lập luận trong đời sống:

1.Xác định luân cứ, lập luận và mối quan hệ của chúng.

a. Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi chơi nữa

Luận cứKết luận

b. Em rất thích đọc sách, vì qua sách em học được

nhiều điều.

KếtluậnLuận cứ

c.Trời nóng quá, đi ăn kem đi

Luận cứKết luận

- Luận cứ và kết luận ,chúng có mối quanhệ nguyên nhân kết quả

- Có thể thay đổi được vị trícủa luận cứ và

kết luận.

2.Bổ sung luận cứ cho các kết luận

a.Em rất yêu trường em, vì ở đó có các bạnmà em yêu quý.

b. Nói dối rất có hại, vì nói biến con người ta trở thành không trung thực.

c.Tôi rất mệt rồi, nghỉ một lát nghe nhạc thôi

d.ởnhà, trẻ em cần biếtnghe lời cha mẹ.

e. Những ngàynghỉ, emrất thích đi tham quan

3.Viết tiếpkết luậncho cácluận cứ:

a. ……. đi chơiđi

b.……chẳng biết học môn nào trước.

c………ai cũngkhó chịu

d……... Thì phải gương mẫu chứ.

e. ……..nên chẳng chú ý đếnviệc học.

II. Lập luận trong văn nghị luận:

- So sánh:

1. Giốngnhau: đều lànhững kết luận

2. Khác nhau:

a, Về hình thức:

- Lập luận trong đời sống hàng ngày thường được diễn đạt bằng một câu.

- Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt bằng một tập hợp câu.

b, Về nội dung ý nghĩa:

- Trong đời sống, lập luận thường mang cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh.

- Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lý luận, chặt chẽ,khái quát, và tường minh.

=>Tác dụng

-Là cơ sở để triểnkhai luận cứ

- Là kết luận củalập luận.

III.Luyện tâp:

1.Bài tập:

Lập luậnbằng cáchtrả lời cáccâu hỏi.

CH:1Vìsao mà phải nêu ra luận điểm đó?

CH:2 Luận điểmđó có những nội dung gì?

CH:3 Luận điểm đó có cơ sở thực tế không?

*Dàn bài gợi ý:

a.Mở bài:

- Nhu cầu ý 2 của việc đọc sách trong đời sống con người

- Vai trò to lớn của sách: làngười bạn lớn của con người.

b.Thân bài:

- Giới thiệu vì sao sách là người bạn lớn.

+ Con người ta sống khôngthể thiếu bạn sách cũng được coi là một người bạn thậm chí là người bạnlớn của con người.

Tạisao lại như vậy?

+ Bố mẹ, thầy cô giáovẫn được gọi là người bạn lớn (vì sao?)

+Sách cũng là người bạn lớn như bố mẹ, thầy cô là bởi sựgần gũi và ích lợi của sách.

- Chứng minh sách là người bạn lớn của con người.

+ Sách mở rộng hiểu biết cho con người

-> hiểu biết vềlịch sử, địa lí…

-> Hiểu biếtvềkhoa học…

+ Sách bồi dưỡng tình cảm cho ngườiđọc

-> Lòng nhân ái biết yêuthương con người.

-> ý thức trách nhiệm với người thân, đất nước.. (chứng mình bằng một số tác phẩm văn học trong chương trình)

c.Kết bài:

- Sách là báu vật, làngười bạn lớn không thể thiếu phải biết trân trọng, yêu quý, nâng niu sách phải biết chọn sáchmà đọc cũng như chọn bạn mà chơi.

4.Củng cố, luyện tập:

H:Chỉ ra sựkhác và giống nhau của lập luận trong đời sống và lậpluận trong văn nghị luận.

5. Hướng dẫnvề nhà:

- Ôn nộidung bài học.

- Thực hiện bài tậpII3SGK-T 34.

* Lưu ý: Hãy đọckỹ tác phẩm mà mình định thực hiện sau đó rút rakết luận thành luận điểm và lập cho luận điểm đó.

- Chuẩn bị bài: Sự giàuđẹp của tiếng việt.