Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 103. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5,
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Củng cố kiến thức về văn nghị luận và nội dung tiếng Việt đã học từ học kỳ II đến nay.
- Nhận dịên ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của mình.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sửa chữa những chỗ sai, chỗ còn hạn chế.
3.Thái độ:
- Ý thức học thường xuyên.Ý thức nhận và sửa lỗi một cách tự giác.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, chấm chữa bài, chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem lại các đề bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:Thực hiện trong giờ
3.Bài mới:
- Bài viết có những ưu nhược điểm cần phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.Trả bài viết số 5: - GV yêu cầu đọc lại đề bài. - Yêu cầu trả lời - Đáp án – thang điểm (đã soạn ở tiết 95-96) - GV đánh giá, nhận xét chung - GV yêu cầu đọc bài khá nhất và1 bàiyếu nhất. - HS chỉ ra ưu nhược điểm - GV trả bài cho HS Yêu cầu HS sửa chữa các lỗi trong bài củabài mình. GV gọi tênvà ghi điểm HĐ2.Trả bài kiểm tra Tiếng Việt - GV yêu cầu 1 HS đọc lại đề bài. - GV đưa ra đáp án và thang điểm (đã soạn ở tiết 90) GV đánh giá chung về bài kiểm tra GV y/ c đọc đoạn văn đã làm đúng - GV trả lời hướng dẫn HS sửa sai. - GV gọi tên ghi điểm HĐ3.Trả bài kiểm tra Văn - GV yêu cầu 1 HS đọc lại đề bài. - GV đưa ra đáp án và thang điểm (đã soạn ở tiết 98) - GV đánh giá và nhận xét bài làm của HS dựa theo sự so sánh với đáp án và thang điểm trên - GV gọi 1 HS đọc bài làm tốt nhất và 1 HS có bài làm sai nhiều nhất. - GV trả bài, HS sửa sai - GV gọi tên ghi điểm |
I. Trả bài tập làm văn số 5 - Đánh giá, nhận xét chung 1. Về nội dung: - Đa số HS định hướng đúng nội dung cần chứng minh. Tuy nhiên còn ít bài có ý văn hay, và sâu sắc. - Một số bài nội dung còn quá sơ sài, chưa thực sự thuyết phục, luận điểm chưa thực sự được làm sáng rõ. 2. Về hình thức: a. Bố cục và lập luận: - HS làm đúng kiểu văn bản yêu cầu: NLC/minh. - Đa số đầy đủ bố cục 3 phần, bố cục khá rõ ràng, mạch lạch, hợp lí. Sắp xếp các lí lẽ và dẫn chứng hợp lí. Lập luận khá thuyết phục. - Mộtsố bài có bố cục chưa rõ ràng, Luận cứ còn nghèo, sắp xếp còn lộn xộn. b. Diễn đạt: - Đa số các bàivăn có tính liên kết, trình bày các ý khá mạch lạc, rõ ràng. tuy nhiên vẫn chưa thật sự chặt chẽ, đôi khi còn lặp ý, diễn đạt lủng củng, ý văn chưa rõ, câu văn tối ý c. Chính tả, ngữ pháp: - Đa số ít mắc các lỗi chính tả. - Một số mắc lỗi chính tả nhiều, đặt câu còn vụng về. d. Hình thức: - Đa số trình bày chưa thật sạch, đẹp và khoa học. - Một số trình bày quá ẩu, bẩn. * Bài làm tốt * Bài làm chưa tốt. II. Trả bài kiểm tra tiếng Việt - Đánh giá chung 1. Đa số làm đúng phần trắc nghiệm. 2.Phần tự luận: Câu 1: Lý thuyết nêu chưa đầy đủ. Hầu hết đặt được câu theo yêu cầu và nêu được tác dụng. Câu 2. -HS viết được đoạn văn đúng nội dung nhưng còn chưa thật sâu sắc. - Một số còn trình bày chưa đúng thể thức đoạn văn. - Riêng về việc tạo câu rút gọn và câu đặc biệt còn vụng về. Đa số bài làm trình bày chưa sạch, đẹp. * Bài làm tốt: * Bài làm chưa tốt: III.Trả bài kiểm tra văn 1. Nhận xét đánh giá chung a. Phần tự luận: Câu 1: HS đa số giải đúng nghĩa và nêu được giá trị của câu tục ngữ. Câu 2: * Nội dung: - Đa số đi chứng minh đúng vấn đề, khá trọng tâm. - Biết cách đưa dẫn chứng hợp lí, nhưng chưa được phong phú và sâu sắc. * Hình thức: -Đa số có bố cục đầy đủ, diễn đạt các ý rõ ràng, dễ hiểu; ít mắc lỗi ngữ pháp và chính tả; trình bày khá sạch sẽ. - Một số còn chưa có kỹ năng viết đoạn văn cả về nội dung và hình thức: b. Trắc nghiệm: - Đa số HS làm đúng |
4. Củng cố và vận dụng:
- Làm thế nào để viết tốt 1 bài văn nghị luận?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Sửa chữa những sai sót trong bài kiểm tra
- Viết lại bài văn theo sự hướng dẫn của đáp án của giáo viên
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.