Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 90.KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức về tiếng việt đã học trong đầu học kì II -> hiện tại.Vận dụng những kiến thức đã học để thựchiện nội dung kiểm tra.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện : câu rút gọn, câu đặc biệt,trạng ngữ phân tích và sử dụng trạng ngữ trong khi nói và viết.
- Có kỹ năng đặt câu tách trạng ngữ ra thành câu riêng.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học,có ý thức vận dụng vào thực tế,làm bài nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, ra đề kiểm tra,in sao đề chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,ôn bài liên quan đến nội dung kiểm tra,trả lời các câu hỏi bài tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Đề bài:
* Xác định khung ma trận.
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng TL |
Céng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
||||||
Chủ đề 1: Câu rút gọn |
Nhận biết đặc điểm của câu rút gọn |
xác định đc câu rút gọn trong đoạn văn. Xác đinh đc thành phần rút gọn. |
|||||
Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % |
Số câu : 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu :2 Sốđiểm:1 Tỉlệ:10% |
Số câu : 3 Số điểm: 1.5 Tỉlệ:15% |
||||
Chủ đề 2: Câu đặc biệt |
Nhận biết đc câu đặc biệt. |
xác định đc tác dụng câu câu đặc biệt. |
|||||
Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % |
Số câu : 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Sốcâu : 1 Sốđiểm 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu : 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
||||
Chủ đề 3: Thêm trạng ngữ cho câu |
Nhận biết trạng ngữ trong câu. |
Nhận biết các công dụng của trạng ngữ. |
Đặt đc câu có trạng ngữ, xác định đc tác dung của Tn |
Viết đc đoạn văn có nội dungnêu ý nghĩa câu tục ngữ, có sử dụng các kiểu câu đã học. |
|||
Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Số câu : 1 Sốđiểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% |
Số câu : 4 Số điểm: 7.5 Tỉ lệ: 75% |
||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: |
Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% |
Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% |
Sốcâu : 3 Số điểm: 1,5 Tỉlệ:15% |
Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % |
Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% |
Số câu: 9 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
* Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm:
- Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Thế nào là câu rút gọn?
A. Là câu chỉ có một cụm chủ ngữ - vị ngữ.
B. Là câu được lược bỏ một số thành phần câu.
C. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
D. Là câulược bỏ tất cả các thành phần chính trong câu.
* Đọc đoạn văn sauvà trả lời câu hỏi bên dưới.
“Khi các cô gái Vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiệnra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết không có mảy may một chút bụi nào. Hỡi các bà mua hàng! Chớ có thọc tay hay mân mê thức quà thần tiên ấy, hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chútchiu mà vuốt ve. Phải nên kínhtrọng cái lộc của trời, cái khéo léo của người và sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thần Lúa.”
(Trích: Một thứ quà của lúa non. Cốm! - Thạch Lam)
Câu 2:Cụm từ nào đầy đủ thành phần trạng ngữtrong câu văn đầu tiên của đoạn văn.
A.Khi các cô gáiVòng đỗ gánh.
B.giở từng lớp lá sen.
C.không có mảy may một chút bụi nào?
D.Khi các cô gáiVòng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen.
Câu 3: Câu “Hỡi các bà mua hàng!” là loại câu gì?
A. Câu đơn bình thường |
C. Câu đặc biệt |
B. Câu rút gọn |
D.Câu ghép. |
Câu 4: Câu “Hỡi các bà mua hàng!”có tác dụnggì?
A.Thông báo sự tồn tại của sự vật
B.Bộc lộ cảm xúc
C.Gọi đáp.
D.Xác định thời gian, nơi chốn.
Câu 5: Trong đoạn văn trên cómấy câu rút gọn?
A. Một câu |
C. Ba câu |
B. Hai câu |
D. Bốn câu |
Câu 6: Những câu được xác định ở câu 5 rút gọnthành phần nào nào?
A. Chủ ngữ |
C. Bổ ngữ |
B. Vị ngữ |
D.Trạng ngữ |
PHẦN II: TỰ LUẬN: (7Đ)
Câu1: (1 điểm)
- Nêu công dụng của trạng ngữ trong câu.
Câu 2:(2 điểm) Đặt một câu văn minh hoạ. Gạch chân dưới trạng ngữ và nêu tác của trạng ngữ ấy.
Câu 2: (4đ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nêu suy nghĩ của em về câu tục ngữ “KHÔNG THẦY ĐỐ MÀY LÀM NÊN” trong đó có sử dụng các trạng ngữ, câu rút gọn (hoặc câu đặc biệt)?
-Gạch chân dưới các trạng ngữ, câu rút gọn (hoặc câu đặc biệt)? Và nêu tác dụng của việc sử dụng ấy.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3Đ)
-Mỗi câu đúng được 0,5đ
* Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
Mức tối đa |
Mức không đạt |
1 |
B |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
2 |
D |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
3 |
C |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
4 |
C |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
5 |
B |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
6 |
A |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1 (1đ)
- Côngdụng của trạngngữ là:
+Xác định hoàn cảnh điều kiện diễn rasự việc nêu trong câu, góp phần làmcho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác(0,5đ).
+Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn,bài văn được mạnh lạc.(0,5đ).
Câu 2 (2đ)
- HS đặt câu đúng yêu cầu, nội dung hợp lí. (1đ)
- HS xác định đúng TRN và công dụng (1đ).
Câu 3: (4điểm).
-Viết đoạnmạch lạc, liên kết, không mắc lỗi về ngữ pháp, chính tả; nội dung trọng tâm. (2đ).
Nội dung đoạn văn có thể:
+ Ý nghĩa của câu tục ngữ: Khi làm một việc gì (làm nên) cũng cần có người dạy bảo và hướng dẫn -> đề cao vai trò của người thầy.
+ Tại sao nhân dân ta lại đưa ra chân lí ấy?
Vì: Thầy dạy cho ta nhân cách làm người.
Thầy dạy cho ta những kiến thức cơ bản để vận dụng trong cuộc sống.
Thầy hướng ta tới tương lai và giúp ta thực hiện.(...)
- Xác định, nêu tác dụng đúng của TRN và câu yêu cầu. (1đ)
- Nêu được tác dụng (hợp lí) (1đ).
* Cách cho điểm :
- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.
- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.
- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.
3. GV: coi kiểm tra nghiêm túc , học sinh làm bài nghiêmtúc, trung thực.
4. Nhận xét:
GV nhận xét ý thức hs trong giờ làm bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài: Cách làm văn lập luận chứng minh.