Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 88.TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm vững mục đích, tính chất và các yếutố của phép lập luận chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Nhậndiện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh.
3.Thái độ:
- Yêuthích môn học, có ý thức vận dụng vào thựctế.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, trả lời các câu hỏi bài tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
CH: Trong đời sống, khi nào ta cần phải chứng minh? Lấy một vài ví dụ về những tình huống cần phải chứng minh?
CH: Thế nào là phép lập luận chứng minh trong vănnghị luận?
3. Bài mới:
- Giờ học hôm nay các em sẽ tìm hiểu các bài tập mẫu để rút ra kỹ năng cơ bản trong làm văn chứng minh.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ 1. HDHS luyện tập: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài văn “Không sợsai lầm” SGK T43 CH:Bài văn nêu lên luận điểm gì? - Hãytìmnhững câu văn mangluậnđiểm đó? CH:Để chứng minh luận điểm củamình, người viết đã nêu ra những luận cứnào? ? Nhận xét về các luận cứ,những luận cứ có tiêu biểuvà có sức thuyết phục không? ? Cách lập luận chứng minh ở bài này có gì khác so với bài “Đừng sợ vâp ngã”? Hs chuẩn bị - trình bày Gv: nhận xét, bổ sung - Tìm bằng chứng và lý lẽ để CM. Từ những dẫn chứng sau, khái quát thành luận đề? Triển khai luận đề thành các luận điểm? Vì sao triển khai như vậy? CH2:Thế nào là phép lập luận trong bài văn nghị luận chứng minh? CH2: Các lí lẽ dẫn chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải đảm bảo yêu cầu nào? HS trả lời khái quát vấn đề GV chốt 1 HS đọc lại mục ghi nhớ T42 |
II. Luỵêntập: Bài tập 1: SGK. Tìmhiểu bàivăn: Không sợ sai lầm. a. Luận điểm: Không sợsai lầm ( nhan đề) - Những câu văn mang luậnđiểm: + Không sợ sai lầm (đầu đề) +Thất bại là mẹ của thành công. +Những con người sáng suốt... số phận của mình. b.Các luận cứ của bài văn để chứng minh cho luận điểm trên. * Luận cứ: - Một người sợ thất bại, trên thực tế không thể tự lập + Sợ sặc nước à không biết bơi + Sợ nói sai à Không nói được ngoại ngữ + Không chịu mất à không được gì - Sợ sai, không dám làm gì - Có người phạm sai lầm chán nản Có kẻ sai lầm rồi tiếp tục sai lầm - Những người sáng suốt không sợ sai lầm à Làm chủ được số phận à Luận cứ: Hiển nhiên, tiêu tiểu có sức thuyết phục * So sánh: - Bài "Đừng sợ vấp ngã": dẫn chứng cụ thể hơn - Bài này: dẫn chứng chung chung, không có tên cụ thể (là 1 chân lý). - Luận cứ ở đây là hàng loạt những lí lẽ, và cách phân tích lí lẽ rất hiển nhiên và cótính thuyết phục. -> Ở bài “Đừng sợvấp ngã” người viết chủ yếu dùng dẫn chứng để chứng minh. -> Ở bài này người viết chủ yếu dùng lí lẽ để chứng minh. * Bài tập 2: - Chứng minh Tiếng Việt là thứ ngôn ngữ đáng yêu nhất của em * Yêu cầu đảm bảo các ý sau: - Đó là một chân lý. - Những bằng chứng, luận chứng để CM: + Tiếng mẹ đẻ và tiếng những người thân yêu trong gia đình. + Tiếng của tuổi thơ, quê hương, làng xóm, phố phường. + Tiếng của tổ tiên, cha ông trong lịch sử, trong văn thơ. + Tiếng để dùng nói năng, trò chuyện, giao lưu, kết bạn, tâm tình. + Qua Tiếng Việt em hiểu biết, mở rộng tầm nhìn… + Có nhiều thứ ngôn ngữ được học (Tiếng Anh, Pháp) nhưng Tiếng Việt là ngôn ngữ đáng yêunhất. * Bài tập 3: Đề bài: Việt Nam - đất nước anhhùng - Yêu cầu: Việt Nam anh hùng trong: + Chống ngoại xâm (d/c) + Xây dựng đất nước (d/c) + Làm gì để phát huy truyền thống anh hùng của dân tộc? * Bài tập 4: - Em Lê Văn Tám ở Nam Bộ lấy thân mình làm đuốc sống đốt cháy kho xăng của giặc Pháp. - Em Lượm hy sinh trên đường qua mặt trận đạn bay vèo vèo. - Anh Bế Văn Đàn lấy thân làm giá súng, hy sinh trong trận Điện Biên Phủ. à Luận đề khái quát: Nhân dân Việt Nam anh hùng * Bài tập 5: - Luận đề: Tiếng Việt không những là thứ tiếng rất giàu mà còn rất đẹp và đầy sức sống. - Luận điểm: 1. Tiếng Việt rất giàu 2. Tiếng Việt rất đẹp 3. Tiếng Việt đầy sức sống - LĐ chủ yếu, cần CM, nhấn mạnh à Lý do: Kết cấu câu: Không những…mà còn… - Vế câu: "mà còn" quan trọng hơn "Không những". |
4. Củng cố: GV củng cố nội dung bài học
CH: Thế nào là phép lập luận chứng minh trong vănnghị luận?
- Lấy một vài ví dụ về những tình huống cần phải chứng minh?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn nội dung bài học ở Tiết 87 -t88
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ T 42
- Đọc bài đọc thêm: Có hiểu đời mới hiểu văn
Chỉ ra - Luận điểm, - Luận cứ, - Cách lập luận chứng minh của bài
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu(Tiếp)