Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 121.ÔN TẬP VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nắm được nhan đề của các tác phẩm đã học trong chương trình ngữ văn 7, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng cơ bản của một số thể loại và sự giàu đẹp của Tiếng Việt, thể hiện trong cácvăn bản đã học.
2. Kỹ năng:
-So sánh và hệ thống hoá kiến thức.
-Đọc thuộc lòng thơ,lập bảng hệ thống phân loại.
3.Thái độ:
- Có ý thứchọc tập thường xuyên, nghiêm túc, thấy được cái hay,cái đẹp, ý nghĩa GD trong các tác phẩm đã học.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học, tìm hiểu chuẩn KTKN và các tài liệu tham khảo khác.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,chuẩn bị đọc trả lời các câu hỏi bài tập SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo khác.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Phân tích ngắn gọn nhân vật Thị Kính trong đoạn trích “Nổi oan hại chồng”
CH2:Nhận xét nhân vật Sùng bà thể hiện qua hành động và ngôn ngữ của Sùng bà trong đoạn trích?
CH3: Nêu giá trị, nội dung nghệ thuật của đoạn trích?
3. Bài mới:
- Chương trình văn học lớp 7 gồm nhiều phần gắn với từng giai đoạn văn học cụ thể .Các em đã đc học, đọc thêm. Kết thúc phần học những kiến thứ cơ bản và luyện tập cảm thụ nội dung. Bài học hôm nay các em sẽ cùng ôn tập lại nội dung chương trình văn học đã học trong năm học.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ 1. HDHS hệ thống hóa các tác phẩm đã học: - Trả lời câu hỏi 1 - GV gọi 1 HS đọc phần liệt kê của mình - Các HS khác theo dõi và bổ sung (nếu thiếu) - GV chốt lại nội dung. - GV hướng dẫn hs nhóm các tác phẩm theo giai đoạn thể loại và giai đoạn văn học. - Nêu các văn bản nhật dụng? - Nêu tên các nhóm bài ca dao? Nhóm các văn bản trữ tình trung đại? Nhóm các văn bản thơ Đường? H: Nhóm các văn bản thơ trữ tình hiện đại? H: Các văn bản tùy bút? H: Các văn bản nghị luận hiện đại? H: Các văn bản truyện hiện đại H: các văn bản nhật dung? |
A. Hệ thống hóa các tác phẩm đã học: I. Văn bản nhật dụng: 1.Cổng trường mở ra 2. Mẹ tôi 3.Cuộc chia tay của những con búp bê II. Ca dao: 1. Những bài hát về tình cảm giađình 2. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người 3. Những câu hát than thân 4. Những câu hát châm biếm III. Thơ trữ tình trung đại: 1. Nam quốc sơn hà 2.Tụng giá hoàn kinh sư 3. Thiên trường vãn vọng. 4. Bài ca Côn Sơn. 5.Sau phút chia li. 6. Bánh trôi nước 7. Qua Đèo Ngang 8.Bạn đến chơi nhà IV.Thơ Đường 1. Vọng lư sơn bội bố. 2. Tĩnh dạ tứ. 3. Hồi hương ngẫu thư. 4. Mao ốc vị thu phong sở phá ca V.Thơ trữ tình hiện đại: 1. Nguyên tiêu 2. Cảnh khuya 3. Tiếng gà trưa VI. Tùy bút: 1. Một thứ quà của lúa non: Cốm 2. Sài Gòn tôi yêu 3. Mùa xuân của tôi VII.Tục ngữ: 1. Tụcngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất 2. Tục ngữ về con người và xã hội VIII.Nghị luận trung đại: 1.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ 4. Ý nghĩa văn chương. IX.Truyện hiện đại: 1. Sống chết mặc bay 2. Những trò lố hay là Va-ren và PBC X. Văn bản nhật dụng: 1. Ca Huế trên sông Hương 2. Quan âm Thị Kính |
HĐ 2. HDHS hệ thống hóa các khái niệm, đặc điểm theo thể loại:
Thể loại |
Định nghĩa |
1. Ca dao - dân ca |
- Là các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. + Dân ca: Những sáng tác lời và nhạc. + Ca dao: Là lời thơ của dân ca. Là một thể thơ dân gian: thể ca dao. |
2. Tục ngữ |
Những câu nói DG ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu thể hiện kinh nghiệm của nhân dân vvề mọi mặt đời sống. |
3. Thơ trữ tình |
Là một thể loạivăn học phản ánh cuộc sống bằng cảmxúc trực tiếp củangười sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng,mang tính cách điệu cao. |
4. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật |
- 7 tiếng/câu; 4câu/bài. - Kết cấu: Khai - thừa - chuyển - hợp. - Vần chân (tiếng 7), liền (1-2), cách (2-4), vần bằng. - Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3 |
5. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệtĐường luật |
- Tương tự như thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, chỉ khác: + 5 tiếng/câu, 4câu/bài + Nhịp: 3/2 hoặc 2/3 + Có thể gieo vần trắc. |
6. Thơ thất ngôn bát cú |
- 7 tiếng/câu; 8 câu/bài. - Kết cấu: Đề - thực - luận - kết. - Hai câu 3-4; 5-6 đối nhau. - Vần: +Theo luật B - T: nhất - tam - ngũ bất luận; nhị - tứ - lục phân minh. + Vần bằng, trắc, chân (7) vần liền (1-2), vần cách (2-4-6) |
7. Thơ lục bát |
- Thể thơ cổ truyền của dân tộc, kết cấu theo từng cặp: câu lục (6) trên- câu bát (8) dưới. - Vần B, lưng (6-6), chân (6-8), vần liền. - Luật B-T: 2B-4T-6B-8B; 2 thanh 6B - 8B không trùng thanh. - Nhịp:2/2/2; 3/3; 4/4; 2/4/2... |
8. Thơ song thất lục bát |
- Kết hợp giữa thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát. - Một khổ có 4 câu: 2 câu 7 tiếng và một cặp lục bát. - Hai câu song thất nhịp: 3/4 hoặc 3/2/2, vần lưng (7-5) - Hai câu lục bát: vần, nhịp như thơ lục bát. |
9. Phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật. |
- Tương phản: Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật trái ngược nhau để nhấn mạnh một đối tượng nào đó hoặc cả hai. - Tăng cấp: Tăng dần mức độ các tính chất, đặc trưng được nói đến. |
HĐ 3. HDHS hệ thống hóa cácđặc điểm của ca dao: GV gọi 4 HS trả lời về 4 nhóm ca dao, dân ca. - HS khác bổ sung (nếu thiếu) HĐ 4. Đặc điểm của tục ngữ: |
B. Đặc điểm của ca dao: - Những câu hát về tình cảm gia đình: Lời tâm tình, nhắc nhở về công ơn sinh thành, về tình mẫu tử, tình anh em. - Những câu hát về tình yêuquê hương, đất nước, con người: Tình yêuvà lòng tựhào đối với con người và quê hương đất nước. - Những câu hát than thân: Diễn tả tâm trạng, thân phận của con người, bày tỏ lòng đồng cảm với những số phận khổ đau của người lao động; đồng thời còn mang giá trị phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến. - Những câu hát châmbiếm: Phơi bày những sự việc mâu thuẫn; châmbiếm, phê phán, đả kích,những bất công, thói hư tật xấu của xã hội. C. Đặc điểm của tục ngữ - Hình thức: có vần nhịp điệu - Nội dung: Những kinh nghiệm sống: 1. Kinh nghiệmvề thiên nhiên - Thời gian, dự đoán, nắng, mưa, bão, giông, lụt 2. Kinh nghiệm về lao động sản xuất - Đất đai quý hiếm, vị trí các làng nghề, kinh nghiệm trồng trọt, chăn nuôi. 3. Kinh nghiệm về con người và xã hội - Tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà con người còn có. |
4. Củng cố , luyện tập:
- GV khái quátlại nội dung, kiến thức ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn lại nội dung, kiếnthức trong bài học
- HSlàm BT5,6,7,8,9