Giáo án Ngữ văn 7 Bài Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 118.DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẢY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Học sinh nắm vững công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấmhỏi.

2. Kỹ năng:

- Có ý thức dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả trong nói và viết

3.Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học, tìm hiểu chuẩn KTKN và các tài liệu tham khảo khác.

2. Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,chuẩn bị đọc trả lời các câu hỏi bài tập SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo khác.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thếnào là phép liệt kê? Các kiểu liệt kê? Cho ví dụ

- Kiểm tra bài tập 3 trong bàiphép liệtkê ?

3.Bài mới:

- Những dấu câu tưởng như không cần thiết hay không quan trọng, nhưng thực ra chúng có vai trò rất quan trong trong giao tiếp và diễn đạt.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HDHS tìm hiểu dấu chấm lửng:

- HS đọc bài tập 1 SGK trang 121.

?Trong các câu a,b dấu chấm lửng dấuchấm lửng dùng để làm gì?

? Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng?

- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK

HĐ2. HDHS tìm hiểu dấu chấm phảy:

- GV gọi HS đọc bài tập II1,SGK trang 122.

? Dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?có thể thay nó bằngdấu phẩy được không? Vì sao?

H:Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy?

HĐ3. HDHS luyện tập

- GV hướng dẫn hs đọc và xác định các yêu cầu bài tập.

- HD HS xác định công dụng của các dấu câu

- HS viết ® đọc

- Nhận xét

I. Dấu chấm lửng

1. Bài tập:

a. Bài tập 1: Chức năng của dấu chấm lửng

* Câu a: Biểu thị phần liệt kê tương tự, không viết ra.

*Câu b: Biểu thị tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người nói.

*Câu c:Biểu thị sựbất ngờ của thông báo

b. Bài tập 2:Công dụng của dấu chấm lửng

+ Rút gọn phần liệt kê

+ Nhấn mạnh tâm trạng của người nói

+ Giãn nhịp điệu câu văn

+ Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 1- SGK

II. Dấu chấm phẩy

1. Bài tập:

* Chứcnăng của dấu chấm phẩy:

+ Trong câu a: Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câumột câu ghép.

+ Trong câu b: Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa, phức tạp.

* Câu a: Có thể thay thế được bằng dấu phẩy,và nội dung của câu không bị thay đổi.

* Không thay đổi được vì:

+ Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau.

+ Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy không bình đẳng với các phần nêu trên.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 1- SGK trang 122

III. Luyện tập

1. Bài 1:

a. Dạ, bẩm… biểu thị sự sợ hãi, lúng túng

b. Biểu thị câu nói bỏ dở

c.Biểu thị phần liệt kê không nói ra

2. Bài 2:

- a,b,c đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép

3. Bài3:

4 .Củng cố và vận dụng.

- Nêu tác dụng của dấu chấm lững và dấu chấm phẩy

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn nội dung bài học, học thuộc phần ghi nhớ 1,2

- Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị.