Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 61.CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- HS nắm Nắm được cácyêu cầu trong việc sử dụng từ.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng dùng từ chính xác, góp phần giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
3.Thái độ:
- GD ý thức sử dụng từ đúng, chuẩn trong khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổnđịnh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là chơi chữ? Dùng lối nói chơi chữ có tác dụng gì?
Kể một số lối chơi chữ thường gặp? Cho ví dụ?
3.Bài mới:
Sử dụng từ ngữ sao cho đúng nghĩa và đúng mục đích giao tiếp đó là nhiệm vụ của chúng ta để sau này vận dụng vào cuộc sống.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1. HDHS dùngtừ đúng âm, đúng chính tả: * GV gọi 1 HS đọc BT 1SGK ? Những từ in đậm trong những câu đó dùng như thế nào? Đọc những câu văn đóta thấy như thế nào? ? Vậy phải sửa như thế nào? ? Vậy cần phải sử dụng từ như thế nào? HĐ2. HDHS dùng từ nghĩa: - HS đọc những câu văn trong bài tập ? Các từ in đậm trong các câu đó dùng từ sai như thế nào? Hãy thay những từ ấy bằng những từ thích hợp. ? Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì? - HS đọcbài tập ? Các từ in đậm trong các câu trên dùng sai như thế nào? - Hãy tìm cách chữa lại cho đúng? HĐ3. HDHS dùng từ đúng tính chất ngữ pháp: - GV giải thích: “hào quang” là danh từ không thể sử dụng làm vị ngữ như tính từ. -Ăn mặc (ĐT), thảm hại (TT) khôn g thể sử dụng như danh từ. - Giả tạo phồn vinh: trái với quy tắc trình tự Tiếng Việt. ? Từ bài tập trên em rút ra được kết luậngì? HĐ4. HDHS dùng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: GV gọi HSđọc bài tập SGK? ? Những từ im đậm sử dụng sai như thế nào? ?Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế. + Lãnh đạo: Đứng đầu các tổ chức hợp pháp, chính đáng -> sắc thái tôn trọng. + Cầm đầu: Đứng đầu các tổ chức phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái khinh bỉ, coi thường. - Giải thích tương tự với trường hợp 2. Từ bài tập trên em rút ra được bài học gì khi sử dụng từ? HĐ5. HDHS không lạm dụng từ địa phương, từHán Việt. ? Trong những trường hợp nào thì không nên dùng từ địa phương? 1- Do những đặc điểm về địa lý, lịch sử, phong tục tập quán…mỗi địa phươngcó những từ ngữriêng gọi là từ địa phương. Bắc BộNam Bộ bao diêmhộp quẹt nónmũ anh trai cả anh Hai mẹ, u , bầmmá - Ngoài ra có một số từ chỉ sự vật đã được phổ thông hoá. VD: Sầu riêng, măng cụt, chôm chôm… 2- Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có một số lượng lớn từ Hán Việt đã được bổ sung vào vốn từ vựng Tiếng Việt, góp phần làm phong phú Tiếng Việt, nhưng không nên lạm dụng: - Từ nào Tiếng Việt có thì không nên dùng từ Hán Việt: VD: Cầu đường -> Không dùng kiều lộ Ca múa nhạc -> Không dùng ca vũ nhạc Cha mẹ -> không dùng phụ mẫu Anh em-> không dùng huynh đệ - Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng VD: Báo Phụ nữ-> không dùng Báo Đàn bà Cụ ấy qua đời-> không dùng Cụ ấy đã toi (ngoẻo). Qua đây em rút ra được bài học gì khi sử dụng từ Hán Việt và từ địa phương? HĐ6. HDHS không lạm dụng từ địa phương, từHán Việt. - GV yêu cầu HS đọc lại 1 lượt một số bài TLV của mình và yêu cầu chỉ ra những điểm sai trong cách dùng từ và GV hướng dẫn cách sửa. ? Từ nhữngbài tập trên em rút ra những yêu cầu gì khi sử dụng từ? |
I. Dùng từ đúng âm, đúng chính tả. 1. Bài tập. - Dùi -> sai âm -> đúng : vùi - Tập tẹ -> sai âm -> đúng : bập bẹ - Khoảng khắc -> sai chính tả -> đúng: khoảnh khắc. 2. Kết luận: - Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả II.Sử dụng từ đúng nghĩa 1. Bài tập: - Sử dụng các từ : Sáng sủa, cao cả, biết không đúng nghĩa, khiến cho người đọc hiểu sai về nghĩa. - sáng sủa -> tươi đẹp - cao cả -> sâu sắc - biết -> có 2. Kết luận: - Phải sử dụng từ đúng nghĩa III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ. Bài tập Các từ: Hào quang, ăn mặc, thảm hại sử dụng sai tính chất ngữ pháp. Sửa: -> hào quang = hào nhoáng. -> ănmặc = chị ăn mặcthật giản dị = việc ăn mặc ………….. -> thảm hại = bỏvới nhiều, thêm từ rất. -> giả tạo phồn vinh = phồn vinh giả tạo 2. Kết luận: - Sử dụng từ phải đúng tính chất ngữ pháp của từ. IV.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách 1. Bài tập : - Sắc thái biểu cảm không đúng, không phù hợp. - Sửa: * Lãnh đạo = cầm đầu * Chú hổ=nó, con hổ 2. Kết luận: - Cần sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. V. Không lạm dụng từ địa phương, từHán Việt. 1. Bài tập. * Không nên sử dụng từ địa phương: - Trong các tình huống giao tiếp trang trọng. - Trong các văn bản chuẩn mực (hành chính, chính luận). - Đối với người vùng khác. * Trong những trường hợp không cần thiết thì không nên sử dụng từ HánViệt 2. Kết luận: - Không nên lạm dụng từ địa phương hay từ Hán Việt khi không cần thiết. VI. Luyện tập: - Lỗi thường gặp: l – n; ch – tr; r - d – gi VII. Kết luận chung Ghi nhớ: SGK 167. |
4. Củng cố và vận dung:GV nhắc lại các yêu cầu khi sử dụng từ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Tự tập sửa các lỗi dùng từ trong bài viết của mình
- Chuẩn bị ôn tập văn biểu cảm