Giáo án Ngữ văn 7 Bài Ôn tập văn nghị luận mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 101. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Nắm được các luận điểm cơ bản và các phươngpháp lập luận của các bàivăn nghị luận đã học.

- Chỉ ra những nét đặc sắc riêng trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài vane nghị luận đã học.

- Nắm được đặc trưng chung củavăn nghị luận.

2. Kỹ năng:

- Hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận

3.Thái độ:

- Ý thức học thường xuyên.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học, trả lời các câu hỏi đọc hiểu SGK.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

CH: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?

CH: Quan niệm của Hoài Thanh có thể thay thếcho các quan niệm khác được không? Vì sao?

3.Bài mới:

- Bài học hônm nay sẽ giúp các em ôn lại kiên thức về văn nghị luận, biết vận dung trong nói và viết.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ 1. HDHS hệ thống hóa kiến thức:

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 và điền theo mẫu bảng SGK.

- GV nêu câu hỏi HS trả lời lần lượt từng nội dung củavăn bản

- GVchốt bằng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn

I. Lập bảng hệ thống các văn bản đã học

STT

Tên bài

Tác giả

Kiểu bài

Luận đề

Những luận điểm chính

1

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Hồ Chí Minh

Chứng minh

Tinh thần yêunước của dân tộc VN

Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc VN.

- Lịch sử chống ngoại xâm

- Kháng chiến chống Pháp

2

Sự giàuđẹp của Tiếng Việt

Đặng Thái Mai

Chứng minh kết hợp với giải thích

Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

- Tiếng Việt có đủ đặc sắc của một thứ tiếng đẹp.

- Tiếng Việt có đủ đặc sắc của một thứ tiếng hay (giàu)

3

Đức tính giản dị của Bác Hồ

PhạmVăn Đồng

Chứng minh (kết hợp với chứng minh vàbình luận)

Đức tính giản dị của Bác Hồ

- Sự giản dị thể hiện trongmọiphương diện của đời sống: Bữa ăn, đồ dùng, nhà cửa, lối sống trong lời nói và bài viết

-Thể hiện tinh thần phong phú của con người

4

ý nghĩa văn chương

HoàiThanh

Chứng minh (kết hợp với chứng minh vàbình luận)

Nguồn gốcý nghĩa công dụng củavăn chương đối với cuộc sống con người

- Văn chươngbắt nguồn từ tình yêu thươngcủa con người, đối với con người và muôn loài.

- Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống.

- Văn chương rèn luyện và bồi dưỡng tình cảm cho người đọc

HĐ 2. Củng cố nghệ thuật các tác phẩm nghệ thuật:

a)

Tên bài

Đặc sắc nghệ thuật

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

-Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, tiêu biểu,

-Sắp xếp theo trình tự thờigian khoa học, hợp lý,

-Hình ảnh so sánh đặc sắc, s/dụng phép liệt kê theo mô hình: Từ...đến ...

Sự giàuđẹp của Tiếng Việt

- Kết hợp với chứng minh với giải thích ngắn gọn

- Luận cứ và luận chứng xác đáng, toàn diện, phong phú và chặc chẽ.

- Sử dụng kiểu câu mở rộng hiệu quả.

Đức tính giản dị của Bác Hồ

- Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn

- Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, thuyết phục.

- Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc.

Ý nghĩa

Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn

* Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi 3

Hướng dẫn HS sắp xếp lại 1 sốkiểu văn bản theo bảng.

STT

Thể loại

Yếu tố chủ yếu

1

Truyện

Thơ tự sự

- Cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện

- Nhânvật, người kể chuyện, cốt truyện, vần, nhịp

- Người kể chuyện

2

Thơ trữ tình

Tuỳ bút

- Vần, nhịp

- Người kể chuyện

3

Nghị luận

- Luận điểm

- Luận cứ

b) Phânbiệt sựkhác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể thơ tự sự, trữ tình.

-Các thể loại: Tự sự (như truyện,ký) chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sựvật, hiện tượng, con người, câu chuyện.

- Các thể loại trữ tình: (thơ trữ tình, tuỳ bút) chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hịên tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần.

* Các thể loại tự sự, trữ tình đều tập trungxây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau như nhânvật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật.

- Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lậpluận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.

c. Các câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi làvăn nghị luận đặc biệt. Vì nó khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên xã hội và con người.

HĐ 3.Tổng kết

- GV gọi 1 HS đọc mục ghi nhớ: SGKT 67

4. Củng cố, luyện tập:

- Nêu những hiểu biết của em về văn nghị luận?

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn nội dung bài học

- Chuẩn bị bài:Dùng cụmchủvị để mở rộng câu