Giáo án Ngữ văn 7 Bài Điệp ngữ mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 55.ĐIỆP NGỮ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ.

2.Kỹ năng:

- Có khảnăng phân tích giá trị biểu cảm và điệp ngữ trong câu văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể.

3.Thái độ:

- Ý thức ham học, nghiêm túc, tích cực.Ý thức sử dụng ngônngữ đúng, ý thức trau dồi và yêu tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.

2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổnđịnh tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

1.Thành ngữ là gì? Lấy một số ví dụ về thành ngữ? Chỉ ra cái hay của việc sử dụng thành ngữ ?

2. Kể tên 10 thành ngữ Hán Việt và 10 thành ngữ thuần Việt mà em biết, nêu ý nghĩa của 3 thành ngữ trong số đó?

3.Bài mới:

- Trong các phép tu từ TV có phép điệp ngữ, Điệp ngữ là gì? tác dụng của điệp ngữ như thế nào ta cùng tìm hiểu bài học.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS tìm hiểu điệp ngữ và tác dụng:

- GV gọi HS đọc BT1, phần I (SGK).

- GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn đầu và cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa”.

?Chỉ ra những từ ngữ được lặp lại?

Mở rộng:

- Sáo kêu vi vu trên không

Sáo kêu dìu dặt bên lòng Hồng Quân

(Tố Hữu)

- Hồ Chí Minh muôn năm!

Hồ Chí Minh muôn năm !

Hồ Chí Minh muôn năm !

Phút giây thiêng Anh gọi Bác ba lần

(Tố Hữu)

- Đoạn đầu (2 khổ) và đoạn cuối (2

khổ) bài thơ "Lượm" - Tố Hữu.

* Nhận xét:

- Nghe: Điệp ngữ là 1 từ

- Sáo kêu: Điệp ngữ là 1 cụm từ.

Hồ Chí Minh: Điệp ngữ là 1 câu.

- Đoạn đầu và đoạn cuối bài "Lượm" điệp đoạn (Còn gọi là điệp khúc).

? Qua bài tập 1,2 hãy chỉ rõ ra thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ?

HĐ2.HDHS tìm hiểu các dạng điệp ngữ.

- GV chép ba đoạn thơ vào bảng

? So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài thơ “Tiếng gà trưa” với điệp ngữ trong 2 đoạn thơ sau, tìm đặc điểm của mỗi dạng.

- HS có thể thực hiện theo nhóm bàn, nhóm trưởng phát biểu.

- GV + HS nhận xét, sửa chữa (nếu sai)

? Điệp ngữ có mấy dạng? Đó là những dạng nào?

- HS trả lời- GV nhận xét. 1 HS đọc ghi nhớ 2

HĐ3.HDHS luyện tập:

- GV gọi 1 HS đọc bài tập1,3

- HS thựchiện theo nhóm.

Trình bày ra bảng phụ.

- Nhóm trưởng các nhóm trình bày.

-HS nhận xét cùng GV sửa chữa (nếu sai)

- HS đọc đoạn văn

- GV nêu câu hỏi: Trong đoạn văn đó việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ có tác dụng biểu cảm không? Vì sao?

? Có thể sửa lại như thế nào?

- HS sửa lại, đọc

- HS nhận xét -> GV sửa (nếu chưa hay, chưa đúng)

I.Điệp ngữ và tác dụng của điêp ngữ

1. Bài tập:

a. Bài tập 1:

- Từ được lặp lại:

“Nghe”® khổ thơ đầu: 3 lần

“Vì”® khổ thơ cuối: 4 lần.

b. Bài tập 2:

- Tác dụng của việc lặp đi lặp lại:

® “Nghe”:Nhấn mạnh cảm giác và hành động khi nghe tiếng gà trưa.

® “Vì”: Nhấn mạnh lý do chiến đấu của người chiến sĩ.

2. Kết luận: (ghi nhớ SGK – T 152)

II. Các dạng điệp ngữ.

1. Bài tập :

a. Nghe xao động nắng trưa

Nghe bàn chân đỡ mỏi

Nghe gọi về tuổi thơ

® Điệp ngữ cách quãng

b. Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu

Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn

Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm

Sách giấy mở tungtrắng cả rừng chiều

(……….)

Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa

Thương em,thương em, thương em biết mấy.

(Phạm Tiến Duật)

® Điệp ngữ nối tiếp

c.Cùng trong lại mà cùng chằng chẳng thấy

Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

Ngàn dâu xanh ngắt một màu

Lòng chàng ý thiệp ai sầu hơn ai?

(Đoàn Thị Điểm)

-> Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữvòng.)

2. Kết luận:

*Ghi nhớ 2: SGK – T 152

III. Luyện tập.

1. Bài tập 1:

- Đoạnvăn của Chủ tịch Hồ Chí Minh;

+ Điệp ngữ

® “Một dân tộc đã gan góc” (2 lần)

®“Dân tộc đó phải được” (2 lần)

+ Tác giả muốn nhấn mạnh ý chí gang thép, giành độc lập tự chủ của dân tộc Việt Nam.

+Khẳng định dân tộc ta được tự do và độc lập.

- Bài ca dao:

+ Điệp ngữ:

® “đi cấy” (2lần): Nhấn mạnhhoạt động của con người.

® “Trông” (9 lần) : Nhấn mạnh nỗi lo lắng nhiều bề của người nông dân đối với công việc làm ăn, cấy cày của mình.

2. Bài tập 3:

- Đoạn văn không sử dụng phép điệp ngữ mà mắc lỗi lặp từ ngữ làm cho câuvăn rườm rà, không trong sáng.

- Sửa lại: Bỏ bớt các từ trùng lặp, không cần thiết và viết gọn lại.

4. Củng cố, luyện tập:

- Lấyví dụvề phép điệp ngữ? Và chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ trong văn bản đó?

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn luyện nội dung bài học, hoàn thiện bài tập phần luyện tập.

- Sưu tầm các đoạn văn, bài thơ, đoạn thơ có sử dụng phép điệp ngữ.

- Chuẩn bị bài : Luyện nói “Phát biểu cảm nghĩvề tác phẩm văn học”