Giáo án Ngữ văn 7 Bài Đặc điểm của văn bản biểu cảm mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 24. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.

- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm.

2.Kĩ năng:

- Nhận diện cácvăn bản, phân biệt văn miêu tả với văn biểu cảm có dùng yếu tố miêu tả.

- Tìm ý, tìm bố cục trong văn biểu cảm, biết bày tỏ tình cảm, thái độ đánh giá trong bài văn biểu cảm.

3.Thái độ:

- Yêu thích văn biểu cảm.

-Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng tốt đẹp.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.

2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổnđịnh tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

H: Văn bản biểu cảm là kiểu văn bản như thế nào?

3.Bài mới:

Ở những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nhu cầu biểu cảm và phương thức biểu đạt trong văn biểu cảm. Vậy loại văn bản này có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học này.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HD tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm

- HS đọc văn bản Tấm Gương và trả lời các câu hỏi của GV:

H: Bài văn “Tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? Dựa vào đâu mà em biết điều đó?

H: Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài văn đã làm như thế nào? (gợi ý SGK)

H: Bố cục bài văn gồm mấy phần?

- Phần mở bài và phần kết bài có quan hệ với nhau như thế nào?

H:Phần mở bài nêu lên ý gì ?

Những ý đó liên quan đến chủ đề bàivăn như thế nào?

H: Em có nhận xét gì về tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài?

- Yêu cầu HS tìm hiểu kỹ và trả lời bt2

H: Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?

- GV gọi 1 HS đọc diễn cảm, rõ ràng

H:Cách biểu hiện tình cảm của nhân vật? Dẫn chứng minh hoạ?

H: Từ việc phân tích hai bài tập trên hãy cho biết những đặc điểm tiêu biểu của văn bản biểucảm.

HĐ2.HD luyện tập:

- HS trả lời

- GV nhận xét

- GV gọi 2 HS đọc rõ ràng mục ghi nhớ SGK – T 86

GV cho HS đọc kỹ phần đoạn văn “Hoa học trò” và trả lời câu hỏi ở SGK – T 87

HS thảo luận theo nhóm

Các nhóm báo cáo kết quả bằng phiếu học tập

I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm

1. Bài tập

a. Bài tập 1: Văn bản: Tấm gương

* Ca ngợi đức tính trung thực của con người ghét thói xu nịnh, dối trá (qua từ ngữ, giọng điệu ngợi ca và lời phê phán)

* Tác giả mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn phải chiếu trung thành mọi vật xung quanh Þ ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.

* Bố cục bài văn gồm 3 phần:

+ Mở bài: Đoạn đầu: Nêu lên phẩm chất của tấm gương.

+ Thân bài: Nói về các đức tính của tấm gương.

+ Kết bài: Đoạn cuối: Khẳng định lại chủ đề đã nêu.

-> Mbài nêu chủ đề còn Kbài khẳng định lại chủ đề.

Þ Tất cả các ý đều làm nổi bật nội dung của bài văn đó là: biểu dương tính trung thực: (không nói sai sự thật)

-> Mạc Đĩnh Chi -> đáng trọng

-> Trương Chi -> đáng thương-> gương không nói sai sự thật

b. Bài tập 2:

- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng, chân thực,không thể bác bỏ.

- Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo giá trị biểu cảm cho bài văn.

- Đoạn văn biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong một sự đồng cảm và giúp đỡ

- Tình cảm của nhân vật được biểu hiện một cách trực tiếp: Tiếng kêu, gọi, lời than, câu hỏi biểu cảm.

2. Kết luận:

*Ghi nhớ SGK / T 86

II. Luyện tập

Bài 1

a1: Bài văn nhắm mục đích bày tỏ nỗi buồn, nhớ khi phải xa trường, xa bạn lúc nghỉ hè.

a2: Tác giả không tả hoa phượng như một loài hoa nở vào mùa hè mà chỉ mượn hoa phượng để nói lên những cuộc chia li (buồn, đẫm lệ)

a3: Đoạn văn thể hiện một trạng thái tình cảm hụt hẫng, bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạn

a4: Hoa phượng thể hiệnkhát vọng sống hoà nhập với bạn bè, thoát khỏi sự cô đơn.

b. Mạch ý của đoạnvăn:

Phượng nở ……phượng rơi…….

- Phượng nhớ - Người sắp xa …, một trưa hè…

Một thành xưa

- Phượng khóc …, mơ…., nhớ

c) Bố cục của văn bản biểu cảm, thường được tổ chức theo mạch tình cảm, suy nghĩ.

4.Củng cố, vận dụng:

- Đặc điểm của văn biểu cảm?

- Cách biểu hiện tính chất trong văn biểu cảm.

5. Hướng dẫn về nhà:

-Học thuộc lòng nội dungghi nhớ,

-So sánh đặc điểmvăn biểu cảm với văn bản tự sự, miêu tả.

-Soạn bài: Sau phút chia li và Bánh trôi nước.trả lời câu hỏi đọc hiểu SGK