Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 86.THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được kiến thức trong trạng ngữ cấu trúc câu.
- Biết phận loạitrạng ngữ theo nội dung mà cóbiểu thị.
- Ôn lại các loạitrạng ngữ được học ở bậc tiểu học.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng trạng ngữ phù hợp với hoàn cảnh
3.Thái độ:
- Có niềm yêuthích môn học, có ý thức học tập nghiêm túc tích cực.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về bài học,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, trả lời các câu hỏi bài tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
1.Câu đặc biệt là gì?Tác dụng của câu đặc biệt? Cho ví dụ?
2.Kiểm tra bài tập học sinh làm ởnhà.
3. Bài mới:
- Khi muốn bổ sung cho câu những ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,...người ta bỏ sung thêm cho câu một thành phần phụ- trạng ngữ. Vậy trạng ngữ là gì ? trạng ngữ có tác dụng gì chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ 1. HDHS tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ: - Giáoviên yêu cầu một học sinh đọc bài tập 1 - Giáo viên treo bảng phụ có chép đoạn trích lên bảng CH:Hãy xác lập trạng ngữ cho mỗi câu trên? CH:Các trạng ngữ vừa trên đượcbổ sungcho câu nào nội dung gì? CH: Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những ví trí nào trong câu? - Giáo viên cho học sinh thay đổivịtrí vàrút ra kết luận? - Giáo viên có thể đưara bảngphụ có ghi các ví dụ, cho học sinh nhận diệntrạng ngữ? CH: Từ các bài tập hãy rút ra kết luận về khíacạnh ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ. - Học sinhtrả lời. Giáo viên cho mộthọc sinh đọc ghi nhớ SGK -> Giáo viên chốt. BT nhanh: Trong 2 sặp câu sau câu nào có TN? Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay b, Hôm nay, tôi đọc báo Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ, thầy giáo giảng bài Hs:Câu b cả 2 cặp có TN Câu a cả 2 cặp không có TN 1a: Hôm nay là định ngữ 2b: Hai giờ là bổ ngữ Gv: Khi viết cần phân biệt TN ở vị trí cuối câu với các TP khác, ta cần đặt dấu phảy giữa nòng cốt câu với TN HĐ 1. HDHS tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ: - Học sinh thực hiện theo nhóm + Nhóm 1; câu 1 ab + Nhóm 2: câu 1cd +Nhóm 3: câu 2a +Nhóm 4: câu 2b Nhóm trưởng pháp biểu - Học sinh nhận xét chung Giáo viên chốt và sửa sai ( nếu có) - Sau khi thực hiện xong bài tập 1,2, Giáo viên gọi học sinh trả lời BT3 CH: Kể thêm các loại TN khác mà em biết? |
I.Đặc điểm củatrạng ngữ: 1. Bài tập: * Xác định trạng ngữ: - Dưới bóngtre xanh ® bổ sung về: địa điểm - đã từ lâu đời ® bổ sung về thời gian - Từ nghìn đời nay ®bổ sung về thời gian. ® TN có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu, thường nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phảy khi viết. 2. Kết luận: * Ghi nhớ:SGK II. Luyện tập: 1. Bài tập1: Cụm từ mùa xuânlầnlượt: Mùa xuân 4: vị ngữ a. Mùa xuân (1,2,3): Chủ ngữ b. Trạng ngữ c. Phụ ngữ trong cụm động từ d. Câu đặc biệt: 2. Bài tập 2,3 a Như báo trước… tinh khiết® TRN cách thức +Trong cái vỏ xanhkia ®TRN nơi chốn +Dưới ánhnắng ® TRN nơi chốn b.Với khả năng thíchứng.. trên đây.® TRN chỉ phương tiện. * Các loạitrạng ngữ khác: - Trạng ngữ chỉ mục đích: Vd: Các anh cháên sĩ hy sinh anh dũng để bảo vệ tổ quốc. - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Ví dụ: Con gà tốt mã vì lông - TR chỉ phương tiện: Ông tôi thường đi dạo bằng chiếc xe đạp cũ. |
4: Củng cố, luyện tập:
- Nêu ý nghĩa và hình thức của trạng ngữ?
- Nêu một vài loại trạng ngữ thườnggặp? Cho ví dụ?
5. Hướng dẫn vềnhà:
-Ôn nộidung bài học, học thuộc phần ghinhớ.
- Tìm thêm các loại trạng ngữ khác, cho ví dụminh hoạ
- Chuẩn bị bài:Tìm hiểu chung về pháp luật chứng minh.