Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 68.ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Hệthống toàn bộ kiến thức đã học về Tiếng Việt trong học kỳ I.
2.Kỹ năng:
- Kỹ năng sử dụng TV đúng, hiệu quả.Củng cố, hệ thống hoá kiến thức.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập thường xuyên,tự giác.Củng cố kiến thức về Tiếng Việt phần từ loại và biện pháp tu từ.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổnđịnh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
H: Nhắc lại các đơn vị kiến thức TV đã học trong học kì I ?
3. Bài mới:
- Chương trình TV học kì I, phần từ loại, từ vựng và ngữ nghĩa từ ngữ các em đã đc hoc. Giờ học này chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức.
HĐ1.Hệ thống hóa kiến thức:
Từ loại và các phép tu từ |
Khái niệm |
Ví dụ |
Từ ghép + Từ ghép chính phụ |
- Là từ ghépcó tiếng chính và có tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính |
Bà ngoại, thơm phức, xanh biếc |
+ Từ ghép đẳng lập |
- Là từ ghép có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp |
- Bàn ghế - Nhà cửa |
Từ láy + Từ láy toàn bộ |
- Là từ láy có tiếng lặp nhau hoàn toàn hoặc chỉ biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối |
- Xanh xanh - Thăm thẳm - Tôn tốt. |
+ Từ láy bộ phận |
- Là từ láy có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hay phần vần. |
- Lom khom - Nhấp nhô |
Đại từ |
Là những từ dùngđể trỏ người, sự vật, hành động, tính chất….được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói và dùng để hỏi |
Tôi, tớ, chúng tôi, ai, gì, bao nhiêu, sao, thế nào….. |
Quan hệ từ |
Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu, hay giữa câu với câu trong đoạn văn |
Như, của, và, với, vì, bởi vì, nếu… thì |
Từ đồng nghĩa |
Là những từ có nghĩa giống nhau và gần giống nhau |
Trái – quả Hi sinh - toi |
Từ trái nghĩa |
Là những từ có nghĩa tráingược nhau. |
Lên - xuống Già- trẻ |
Từ đồng âm |
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa. |
Bàn – bàn bạc - bàn học |
Thành ngữ |
Là những cụm từ cócấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩahoàn chỉnh. |
Sơn hào hải vị Gần nhà xa ngõ |
Điệp ngữ |
Là cách lặp lại từ ngữ (câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. |
Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển, Xanh trời, xanh của những ước mơ xanh |
Chơi chữ |
Là lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… |
Còn trời còn nước, còn non. Còn cô bán rượu anh còn say sưa. |
Hoạt động 2. Luyện tập:
Bài tập 2: Bảng so sánh
Từ loại |
ý nghĩa |
Chức năng |
Quanhệ từ |
Là những từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ: so sánh, sở hữu, nhân quả..giữa các bộ phận trong câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Vai trò: Dùng để liên kết ngữ pháp. Biểu thị ý nghĩa quan hệ. |
Liên kết câu, cụm từ, đoạn văn với đoạn văn |
Danh từ |
Là những từ dùng để chỉ tên người, sự vật |
- Làm CN, VN - Làm TN, ĐN |
Động từ |
Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật |
- Thường làm VN |
Tính từ |
Là những từ chỉ tính chất của người, vật. |
- Thường làm VN |
Bài tập 3:Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
- bạch (bạch cầu): trắng- hồi (hồi hương): quay lại
- bán (bức tường): nửa- hữu (hữu ích): có
- cô (cô độc): cô đơn- lực (nhân lực): sức mạnh
- cư (cư trú): ở- mộc (thảo mộc): cây
- cửu (cửu chương): chín- nguyệt (nguyệt thực): trăng
- dạ (dạ hội): đêm- nhật (nhật kí): ngày.
- đại (Đại lộ): lớn- quốc (quốc ca): nước
- điền (điền chủ): đất- tam (tam giác): ba
- hà (Sơn hà): sông- tâm (yên tâm): lòng người
- hậu (hậu vệ): sau- thiết (thiết giáp): sắt
-thiên (thiên niên kỉ): nghìn- thiếu (thiếu niên): ít tuổi
- thảo (thảo nguyên): cỏ- thư (thư viện): sách
- tiền (tiền đạo): trước- tiểu (tiểu đội): ít
- Tiếu (tiếu lâm): cười- vấn (vấn đáp): hỏi
- thôn (thôn xã, thôn nữ): làng
xóm nơi dân làm ruộng tập trung
cư ngụ.
4. Củng cố, luyện tập:
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn nội dung lý thuyết
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần TiếngViệt).