Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 123. DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Tác dụng của dấu gạch ngang, dấu gạch nối
- Phân biệt đượcdấu gạch ngang, dấu gạch nối
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối trong bài làm văn
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học, tìm hiểu chuẩn KTKN và các tài liệu tham khảo khác.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,chuẩn bị đọc trả lời các câu hỏi bài tập SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo khác.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Nêu công dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấmlửng?
CH2:HS lên bảng làmbài tập 3?
3. Bài mới:
Dấu gạch ngang là là loại dấu khá thông dụng trong nói và viết. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu công dụng và cách dùng dấu gạch ngang.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ 1. HDHS tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang - GV gọi HS đọc BT SGK ? Trong những câu nói trên dấu gạch ngang được dùng để làm gì? ? Từ bài tập trênhãy cho biết dấu gạch ngang có những công dụng gì? - GV gọi HS đọc ghi nhớ1SGK HĐ 2. HDHS tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang CH1: Trong ví dụ d dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va-ren được dùng để làm gì? - HS lấy ví dụ cho trường hợp này. CH2:Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang? ? Từ 2 BT trên hãy cho biết dấu gạch nối khác dấu gạch ngang như thế nào? - GV gọi 1HS đọc phần ghi nhớ SGK HĐ 3. HDHS luyện tập: - GV hướng dẫn hs làm bài tập 1: - Nhóm 1: Câu a,b - Nhóm 2: Câu 1c - Nhóm 3 :Câu1d,e - Nhóm 4: Câu 2 Đại diện nhóm lần lượt trả lời . Các nhóm khác nhận xét. GVchốt HS làm việc độc lập HS khác nhận xét, GV nhận xét |
I. Công dung của dấu gạch ngang 1. Bài tập: - Dấu gạch ngang dùng để: Câu a: Đánh dấu bộ phận giải thích Câu b: Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Câu c:Dùng để thực hiện phép liệt kê Câu d: Dùng để nối các bộ phậntrong một liên danh 2. Kết luận: *Ghi nhớ 1- SGKTrang130 II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Bài tập: a. Bài 1: Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từVa-ren dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch ngang nối liên danh là một dấu câu. b.Bài 2: Cách viết dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang 2. Kết luận: *Ghi nhớ 2- SGKTrang130 III. Luỵên tập 1. Bài tập1: - Dấu gạch ngang dùng: Câu a: Đánh dấu bộ phận giải thích Câu b: Đánh dấu bộ phận giải thích Câu c: Đánh dấu lời nói trực tiếp(2 gạch ngang đầu dòng) Đánhdấu bộ phận giải thích Câu d: Nối liên danh Câu e: Nối liên danh 2. Bài tập 2: Nối các tiếng trong từ phiên âm nước ngoài. |
4. Củng cố, luyện tập:
- Nêu công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn nội dung bài học – học thuộc ghi nhớ - tiếp tục làm BT 3
- Chuẩn bi bài: Ôn tập Tiếng Viết (T1)