Giáo án Ngữ văn 7 Bài Trả bài kiểm tra học kỳ I mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 72.TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Củng cố và nắm vững những kiến thức về văn bản biểu cảm, về con người.

- Nắm được ưu, nhược điểm khi viết bài của bản thân

2. Kỹ năng:Nhận diện và sửa chữa những tồn tại trong bài

3.Thái độ:

- Ý thức nhận và sửa chữa lỗi.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, sgk,sgv,chấm bài, chuẩn bị nội dung nhận xét bài làm để đánh giá, rút kinh nghiệm cho học sinh.

2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài, xem trước bài kiểm tra.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổnđịnh tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra trong giờ học.

3.Bài mới:

- Các em đã làm bài kiểm tra kiến thức tổng hợp môn Ngữ văn học kì I, giờ học này cô cùng các em nhận xét đánh giá kết quả bài làm để các em rút kinh nghiem trong quá trình học tập trong học kì II và cả quá trình học tập.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HDHS kiểm tra kết quả bài làm:

- GV đọc lại đề bài

+ Nêu yêu cầu bài viết theo đề

+ Đưa ra đáp ánvà thang điểm

Theo hướng dẫn chấm kiểm tra học kì của Phòng giáo dục

HĐ2. HDHS nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

- GV nhận xét, đánh giá chung bài viết của HS trên các phương diện

- Thể loại

- Nội dung

- Bố cục

- Lỗi chính tả, ngữ pháp?

- GV trả bài cho HS

- GV yêu cầu 2 HS đọc bài hay nhất và đọc bài mắc lỗi nhiều nhất.

- Lớp nghe rút ra bài học và sửa sai

- GV giải đáp thắc mắc

- Khi không còn HS thắc mắc

- GVghi điểm vào sổ

A.Phần trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

B

C

D

B. Phần tự luận:

Câu 1

- Ở bài thơ:“ Qua Đèo Ngang”: cụm từ “ Ta với ta” là tác giả tả nỗi cô đơn trước một không gian bao la, xung quanh chỉ toàn những vật vô tri, sự sống con người thìthưa nhạt, lạ lẫm, xa tít. Không người giao cảm, nhân vật trừ tình đành trở về với lòng mình, ôm một nỗi niềm hoài cổ, một mình biết, một mình hay. Cả hai từ “ ta”ở đây đều là đại từ ngôi thứ nhất, chỉ bản thân nhà thơ.

- Ở bài thơ:“ Bạn đến chơi nhà”: “ Ta với ta” ở đây biểu hiện một tình bạn chân thành, tri kỉ, thắm thiết của những con người lấy sự hiểu nhau, cảm thông với nhau làm điều qúi giá nhất, hơn tất cả mọi phẩm vật trên đời. “ Ta với ta” ở đây đồng nghĩa với tôi với bác, chúng ta với nhau,“ta với ta” tuy hai mà như một.

Câu 2:

Đề bài:

- Cảm nghĩ về người cha thân yêu.

a. Mở bài:

- Trong những tình cảm của con người tình cảm cha con là tình cảm máu thịt thiêng liêng

- Công lao to lớn của người cha đc nhắc đến rất nhiều trong ca dao dân ca.

b. Thân bài:

- Vai trò của người cha:

+ Người cha đóng vai trò trụ cột, thường quyết định những công việc gia đình;là chỗ dựa về vật chất lẫn tinh thần của vợ con.

+ Cha kèm cặp, dạy dỗ, truyền kinh nghiệm sống và nâng đỡ các con trên bước đường tạo dựng sự nghiệp.

- Cảm nghĩ của em về người cha thân yêu.

+ Cha em là một người bình thường quanh vất vả với công việc. Đức tính nổi bật của cha là cần cù, chịu khó.

+ Cha cởimở, dễ gần bao dung hưng cũng rất nghiêm khắc.

+ Các con kính yêu, quý mến và tin tưởng ở cha, cố gắng chăm ngoan, học giỏi để cha vui lòng.

- Con cái phải biết ơn và đền đáp công lao cha mẹ bằng lời nói và việc làm hiếu nghĩa hằng ngày.

II. Nhận xét, đánh giá chung.

A.Phần trắc nghiệm

- Đa số các em làm tốt

- Một số HS sai nhiều trắc nghiệm

( Phú, Phan Anh, Dũng)

B. Phần tự luận

- Câu 1: Nhìn chung học sinh hiểu yêu cầu của đề và thực hiện tốt.

- Câu 2:

1. Thể loại: Đa số viết đúng kiểu văn bản biểu cảm, có các chi tiết gợi cảm, biết kết hợp các phương thức biểu đạt hợp lí.

- Hạn chế: Một số ít bài thể hiện chưa rõ ràng các yếu tố biểu cảm còn mờ nhạt(Biên, Tuân Luân, Huyền...)

2. Nội dung:

- Đa số có đối tượng biểu cảm rõ ràng, tình cảm thể hiện rõ ràng, phong phú, sâu sắc:

- Một số tình cảm còn thể hiện chung chung, chưa rõ ràng, chưa sâu sắc

( Biên, Dũng)

3. Bố cục:

Đa số bố cục đầy đủ, hợplý, phù hợp với yêu cầu của bài.

Một số bài bố cục chưa hợp lý, chưa đầy đủ.

4. Lỗi chính tả, từ vựng, ngữ pháp:

- Một số còn mắc lỗi nhiều(Dũng, Mạnh)

- Chữ nát, sai nhiều chính tả.( Phú, Lương, Long)

- Diễn đạt chưa rõ ràng.

- Chưa liên kết câu, đoạn.

II. GV trả bài, sửa lỗi, ghi điểm

và chữa bài:

a. Chữa lỗi chính tả:

- Phụ âm l, n, ch, tr, r, d, gi.

b. Chữa lỗi câu:

Chấm câu sai

c. Chữa liên kết đoạn:

d. Chữa về phương pháp viết bài:

4. Củng cố, luyện tập:

- Làm thế nào để viết tốt bài văn biểu cảm của mình.

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn tập kiến thức về văn bản biểu cảm

- Tập viết lại bài hay hơn

- Chuẩn bị bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình